Cấu trúc interested in luôn khiến nhiều người học thắc mắc khi phân biệt với các cấu trúc liên quan. Bài viết này sẽ tổng hợp kiến thức giúp các bạn nắm vững cấu trúc này.
Interested in là gì?
Interested trong tiếng Anh là một tính từ, mang nghĩa là thích thú, cảm thấy thích hay hứng thú với cái gì,…
Khi người nói muốn thể hiện việc họ thích hoặc quan tâm đến điều gì, chúng ta sẽ sử dụng interested đi với giới từ “in”
Ví dụ: I’m interested in learning a new language. (Tôi thích học một ngôn ngữ mới.)
Cấu trúc interested in trong tiếng Anh
Cấu trúc:
S + be + interested in + v-ing/N |
Với cấu trúc này, ta có thể sử dụng trong ngữ cảnh ai cảm thấy thích thú với việc gì hoặc điều gì.
Ví dụ: She is interested in learning Japanese. (Cô ấy thích học tiếng Nhật.)
Lưu ý: Động từ tobe trong cấu trúc này là động từ chính nên được chia dạng động từ theo ngôi của chủ ngữ và thì của câu văn.
S + be + interested in + to V |
Cấu trúc này dùng để diễn đạt việc ai đó cảm thấy hứng thú làm điều gì ngay tại thời điểm nói. Theo sau interested in sẽ là to + động từ ở dạng nguyên thể.
Ví dụ: They are interested in to travel to Europe. (Họ muốn đi du lịch châu Âu.)
Những lưu ý với cấu trúc interested in
Trong tiếng Anh, người học có thể bắt gặp rất nhiều các cấu trúc khác, gần giống với cấu trúc interested in. Từ đó có thể gây ra nhiều nhầm lẫn.
Ôn Luyện sẽ cung cấp cho các bạn các bảng phân biệt cấu trúc interested in với các cấu trúc liên quan.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Cấu Trúc As Soon As: Cấu Trúc Và Cách Dùng Chi Tiết
Phân biệt cấu trúc interested và interesting
Đây là hai tính từ đều bắt nguồn từ động từ “interest”. Tuy nhiên, chúng lại có cách dùng khác nhau.
Phân biệt | Interested | Interesting |
Giống nhau | Thể hiện sự hứng thú, thích thú,… | |
Khác nhau | Dùng khi ai đó thể hiện sự quan tâm đến ai hoặc điều gì đó, chủ ngữ thường là người. Ví dụ: They are interested in traveling to beautiful destinations. (Họ thích đi du lịch đến những điểm đến đẹp đẽ.) | Dùng khi chỉ tính chất, sự thú vị của một điều hoặc vật gì đó. Ví dụ: The museum had many interesting artifacts. (Bảo tàng có nhiều hiện vật thú vị.) |
Phân biệt cấu trúc interested in, interested to và interested
Bên cạnh đó là interest cùng với các cấu trúc interest có các giới từ đi kèm.
Cấu trúc | Interested in | Interested to | Interested |
Công thức | Interested in + N/V-ing Ví dụ: He’s always been interested in astronomy. (Anh ấy luôn quan tâm đến thiên văn học.) | Interested + to V Ví dụ: They were interested to see the latest movie in theaters. (Họ thấy thích thú khi xem bộ phim mới nhất ở rạp chiếu phim.) | Interested + N Ví dụ: The exhibiton is open to all interested people. (Cuộc triển lãm mở cửa cho tất cả những người quan tâm.) |
Cách dùng |
|
|
|
Một số cấu trúc tương đương với interested in
Ta còn các cấu trúc khác có ý nghĩa tương đương với cấu trúc interested in
Cấu trúc | Nghĩa | Ví dụ |
be into | Thấy hứng thú khi tham gia hoạt động | She’s really into yoga these days. (Cô ấy thực sự rất hứng thú với yoga những ngày gần đây.) |
be keen on | Thích thú và rất muốn học hỏi thêm về điều gì | He’s keen on learning to play the guitar. (Anh ấy thích học chơi guitar và rất muốn học hỏi thêm về nó.) |
be fond of | Thích cái gì đó | She’s fond of cats and has three of them at home. (Cô ấy thích mèo và có ba con ở nhà.) |
appeal to somebody | Cái gì cuốn hút ai | The idea of traveling to exotic places appeals to her. (Ý tưởng đi du lịch đến những nơi kỳ lạ thu hút cô ấy.) |
be crazy/mad/passionate about | Cực kì thích cái gì | He’s crazy about surfing and goes to the beach every weekend. (Anh ấy cuồng surfing và đi biển mỗi cuối tuần.) |
be a big fan of | Thích một thứ gì đó hoặc ai đó rất nhiều | She’s a big fan of Beyoncé and has all her albums. (Cô ấy là fan hâm mộ lớn của Beyoncé và có tất cả các album của cô ấy.) |
be enthusiastic about | hứng thú với điều gì | They’re enthusiastic about the idea of starting their own business. (Họ rất hứng thú với ý tưởng bắt đầu kinh doanh của riêng mình.) |
Bài tập vận dụng
Dưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản về cấu trúc interested in.Hoàn thành câu sau với cấu trúc “interested in” hoặc “interested to”:
- She’s ________ learning how to cook Vietnamese dishes.
- They are ________ taking part in the photography competition.
- He’s always been ________ history.
- I’m ________ joining the debate club at school.
- I was ________ hear about your travels in Vietnam. này
- We’re ________ traveling to new places and experiencing different cultures.
- She’s ________ starting her own business someday.
- She was ________ see how Ann’s experiment turned out. này
- They’re ________ learning how to play the guitar.
- He’s ________ studying marine biology and protecting ocean life.
- He is ________ know more about this project. này
- We’re ________ attending the art exhibition next weekend.
- She’s always been ________ fashion design.
Đáp án:
- interested in
- interested in
- interested in
- interested in
- interested to
- interested in
- interested in
- interested to
- interested in
- interested in
- interested to
- interested in
- interested in
Trên đây là toàn bộ những kiến thức quan trọng nhất về cấu trúc interested in. Nếu người học còn thắc mắc điều gì, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện để được giải đáp nhé!
XEM THÊM: