Cấu Trúc Good At: Định Nghĩa Và Cách Sử Dụng

Cấu trúc Good At một cấu trúc thông dụng được sử dụng nhiều trong tiếng Anh, tuy nhiên không phải bạn đọc nào cũng hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc Good At. Vậy hãy tìm hiểu tất tần tật các kiến thức về good at cùng Ôn luyện nhé!

Định nghĩa và và cách sử dụng của cấu trúc Good at 

Theo từ điển Cambridge Dictionary, Good at được sử dụng với nghĩa là giỏi về thứ gì hoặc giỏi làm cái gì. 

Cấu trúc của Good at được sử dụng như sau:

S + tobe + good at + N/Ving

Ví dụ:

  • My brother is good at History. (Em trai của tôi giỏi Lịch sử.)
  • Alex is good at playing piano. (John chơi đàn piano giỏi.)
Cách sử dụng cấu trúc good at
Cách sử dụng cấu trúc good at

XEM THÊM: Cấu Trúc Otherwise: Cách Dùng Và Bài Tập Chi Tiết Nhất

Những cụm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với good at

Dưới đây là năm cụm từ phổ biến đồng nghĩa với Good At do Ôn luyện tìm hiểu để giúp các bạn học tăng vốn từ:

Đồng nghĩaÝ nghĩaVí dụ
To be + Skilled atCó kỹ năng làm việc gì đóLana is skilled at playing the guitar. (Lana rất giỏi chơi đàn guitar.)
To be + Proficient atThành thạo làm việc gìAlex is proficient at speaking in multiple languages. (Alex thành thạo việc nói bằng nhiều ngôn ngữ.)
To be + Talented atCó tài năng trong linh lĩnh vực gìHe is talented at painting landscapes. (Anh ấy có tài năng vẽ phong cảnh.)
To be + Capable atCó khả năng làm gìAnne is capable at handling problems. (Anne có khả năng xử lý các vấn đề.)
To be + Experienced atCó kinh nghiệm làm gì đóShe is experienced at being a leader. (Cô ấy có kinh nghiệm làm trưởng nhóm.)

Còn đây là năm cụm từ phổ biến trái nghĩa với Good At do Ôn luyện sưu tầm:

Trái nghĩa Ý nghĩaVí dụ
IncompetentKhông đủ năng lựcThe incompetent employee made many mistakes. (Người nhân viên không đủ năng lực đã mắc nhiều sai lầm.)
IneptKém cỏiThe inept student struggled to keep up with the study of the class. (Cậu học sinh kém cỏi phải vật lộn để theo kịp việc học của lớp.)
Unskilledkhông giỏiHe is unskilled at study. (Anh ấy không giỏi trong việc học hành.)
ClumsyVụng vềThe clumsy waiter dropped the food and water. (Người phục vụ vụng về đánh thức ăn và đồ uống.)
InefficientKhông hiệu quảThe worker took hours to complete a hard task. (Người công nhân phải mất hàng giờ để hoàn thành một nhiệm vụ khó.)

XEM THÊM: Cách Dùng Some Và Any – Phân Biệt Điểm Giống Và Khác Nhau

Bài tập vận dụng

Bài tập: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:

Câu 1: My sister is ______ drawing landscape pictures.

a) good at

b) good in

c) good

Câu 2: Are you good at ______ football?

a) play

b) playing

c) played

Câu 3: I’m good in ______

a) Literature

b) doing Literature

c) study Literature

Câu 4: Susan knows she is______ solving problems.

a) good at

b) good in

c) good

Câu 5: Almost all students in university are good at ______ English.

a) speak

b) speake

c) spoking

Đáp án: 

  1. A
  2. B
  3. A
  4. A
  5. C

Đó là những giải đáp của Ôn luyện về chủ đề “Cấu trúc Good At”. Ôn luyện chúc các bạn đạt được kết quả học tập thật tốt!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi