Benefit đi với giới từ gì là câu hỏi được nhiều bạn học đặt ra. Từ ngữ này vừa đóng vai trò là động từ mang nghĩa hưởng lợi, vừa là danh từ với ý hiểu lợi ích. Ngoài ra, benefit cũng đi kèm với một số giới từ nhất định được Ôn Luyện tổng hợp qua bài viết dưới đây.
Benefit đi với giới từ gì?
Benefit đi với 3 giới từ chính là to, from và by. Với mỗi cách kết hợp, benefit sẽ có những cách dùng khác nhau.
Benefit đi với giới từ to
Cụm từ benefit to được sử dụng để chỉ lợi ích hoặc sự hưởng lợi của một đối tượng cụ thể.
Ví dụ:
- The new park will be a great benefit to the local community. (Công viên mới sẽ mang lại lợi ích lớn cho cộng đồng địa phương.)
- The tax cuts will be a benefit to small businesses. (Các khoản giảm thuế sẽ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp nhỏ.)
Benefit đi với giới từ from
Cụm từ benefit from được sử dụng để chỉ sự hưởng lợi hoặc được hưởng lợi ích từ một hành động, sự kiện hoặc tình huống cụ thể.
Ví dụ:
- The patients will benefit from the new medical treatment. (Bệnh nhân sẽ được hưởng lợi từ liệu pháp y tế mới.)
- The employees will benefit from the company’s new training program. (Nhân viên sẽ được hưởng lợi từ chương trình đào tạo mới của công ty.)
Benefit đi với giới từ by
Benefit by được dùng để biểu đạt việc được hưởng lợi bởi ai hoặc điều gì.
Ví dụ:
- The city will benefit by investing in renewable energy sources. (Thành phố sẽ được hưởng lợi bằng cách đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo.)
- The students will benefit by participating in the extracurricular activities. (Học sinh sẽ được hưởng lợi bằng cách tham gia vào các hoạt động ngoại khóa.)
XEM THÊM: Cấu Trúc Be Going To – Tổng Hợp Cách Dùng Và Bài Tập Chi Tiết
Một số từ đồng nghĩa với benefit
Bên cạnh benefit, bạn học có thể sử dụng một số từ ngữ thay thế khác cũng mang nghĩa lợi ích sau:
Từ đồng nghĩa | Ý nghĩa | Ví dụ |
Advantage | Lợi thế, điều có lợi hoặc có ích. | The new software has the advantage of being user-friendly. (Phần mềm mới có lợi thế là dễ sử dụng.) |
Gain | Lợi ích, sự thu được hoặc thành quả. | The company gained a lot from the new marketing strategy. (Công ty thu được nhiều lợi ích từ chiến lược marketing mới.) |
Profit | Lợi nhuận, lợi ích thu được. | The investment in renewable energy has been a profitable venture for the company. (Đầu tư vào năng lượng tái tạo đã trở thành một khoản lợi nhuận cho công ty.) |
Utility | Tính hữu ích, lợi ích. | The new kitchen appliance has great utility for busy families. (Thiết bị nhà bếp mới mang lại nhiều lợi ích cho các gia đình bận rộn.) |
Upside | Lợi ích, khía cạnh tích cực. | The upside of the new policy is that it will help reduce energy costs. (Lợi ích của chính sách mới là nó sẽ giúp giảm chi phí năng lượng.) |
XEM THÊM: Cấu Trúc Avoid – Công Thức, Cách Dùng Và Phân Biệt Với Prevent
Bài tập vận dụng
Điền vào chỗ trống các giới từ phù hợp:
- The new regulations will benefit __________ small businesses.
- The students will benefit __________ the school’s scholarship program.
- The local community will benefit __________ the new affordable housing project.
- The elderly will benefit __________ the free healthcare services.
- The employees will benefit __________ the company’s flexible work policies.
- The city will benefit __________ investing in public transportation.
- The new technology will benefit __________ the research team.
- The patients will benefit __________ the latest medical advancements.
- The local businesses will benefit __________ the tax incentives.
- The environment will benefit __________ the new recycling initiative.
Đáp án:
- to
- from
- by
- to
- from
- by
- to
- from
- by
- to
Trên đây là phần giải đáp thắc mắc benefit đi với giới từ gì. Nếu bạn học còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến cấu trúc trên, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyên để được hỗ trợ sớm nhất nhé!
XEM THÊM: