Cấu Trúc It’s High Time: Cách Sử Dụng Và Cấu Trúc Tương Đồng

Cấu trúc It’s high time được người bản địa ở các nước nói tiếng Anh dùng thường xuyên trong các cuộc hội thoại. Vậy bạn có biết nghĩa và cách sử dụng của cấu trúc này không? Hãy cùng theo dõi bài đọc ngày hôm nay của Ôn Luyện để cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cấu trúc It’s high time nhé!

Cấu trúc It’s high time mang nghĩa là gì?

Cấu trúc It’s high time tạm dịch là “đã đến lúc phải làm gì”, thường được dùng để khuyên hoặc nhắc nhở đã đến lúc cần phải làm gì ở ngay tại thời điểm nói. Cụ thể hơn, cấu trúc này có hàm ý muốn nhấn mạnh việc nào đó cần làm ngay tức thì hoặc làm càng sớm càng tốt trong tương lai.

Ý nghĩa cấu trúc It's high time
Ý nghĩa cấu trúc It’s high time

Ví dụ:

  • It’s high time you started studying for your exams. (Đã đến lúc bạn bắt đầu ôn tập cho kì thi rồi.)
  • It’s high time we did something about the climate crisis. (Đã đến lúc chúng ta hành động về vấn đề khủng hoảng khí hậu rồi.)

Cấu trúc It’s high time nhìn ở bề mặt câu chữ thì như được dùng ở thì quá khứ, nhưng thực chất, chúng lại được sử dụng ở thì hiện tại thì tương lai.

XEM THÊM: Demand Đi Với Giới Từ Gì? Ghi Nhớ Cấu Trúc Demand Dễ Dàng

Cách sử dụng cấu trúc It’s high time

Nhìn chung, cách dùng của cấu trúc It’s high time khá dễ nhớ. Cấu trúc này chỉ bao gồm có 2 công thức cơ bản, cụ thể:

It’s high time + (that) + S + V_ed/ V2: nhấn mạnh việc cần làm ngay lập tức tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • It’s high time we took action to protect our environment. (Đã đến lúc chúng ta cần hành động để bảo vệ môi trường.)
  • It’s high time she stopped making excuses and started working hard. (Đã đến lúc cô ấy dừng ngay việc viện cớ và bắt đầu làm việc chăm chỉ.)
It’s high time + for somebody + to V: nhấn mạnh sự phê phán, phàn nàn việc ai đó đã làm trễ việc gì

Ví dụ:

  •  It’s high time for Nam to start saving up for his retirement. (Đã đến lúc Nam bắt đầu tiết kiệm cho tuổi già rồi.)
  •  It’s high time for the company to invest in new technology. (Đã đến lúc công ty đầu tư vào công nghệ mới.)

Ngoài ra, bạn cũng cần chú ý cấu trúc ngữ pháp nâng cao hơn của It’s high time dưới đây để nâng cao khả năng diễn đạt của mình.

It’s high time + (that) + S + had V2: nhấn mạnh việc đáng lẽ nên làm trong quá khứ

Ví dụ:

  • It’s high time you had finished that report. (Đáng lẽ ra bạn cần hoàn thành bản báo cáo rồi.)
  • It’s high time we had visited our grandparents. (Đáng lẽ ra chúng ta đến thăm ông bà rồi.)
Cách dùng cấu trúc It's high time
Cách dùng cấu trúc It’s high time

XEM THÊM: Bored Đi Với Giới Từ Gì? Kiến Thức Quan Trọng Về Bored

Những cấu trúc đồng nghĩa 

Bên cạnh cấu trúc It’s high time, chúng ta còn có một số cấu trúc khác cũng diễn tả việc cần làm tức thì. Bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp dưới đây:

Cấu trúcCông thức và nghĩaVí dụ
It’s high time
  • It’s time + S + V_ed: đã đến lúc ai đó phải làm gì.
  • It’s high time + for sb + to V: gợi ý ai đó phải làm gì
  • It’s time we left for the airport. (Đã đến lúc chúng ta ra sân bay rồi.)
  • It’s time for us to go to the meeting. (Đã đến lúc chúng ta nên đến cuộc họp rồi.)
It’s about timeIt’s about time + S + V_ed/ V2: đã đến lúc làm gì.
  • It’s about time we cleaned up this mess! (Đã đến lúc chúng ta dọn dẹp mớ hỗn độn này rồi.)
  • It’s about time we took a break from this project. (Đã đến lúc chúng ta nghỉ ngơi sau dự án này rồi.)
The time has come forThe time has come for + S + to V: đã đến lúc để làm gì.
  • The time has come for us to take action on climate change. (Đã đến lúc chúng ta hành động để chống lại biến đổi khí hậu.)
  • The time has come for her to pursue her dreams. (Đã đến lúc cô ấy theo đuổi ước mơ của mình.)
It’s now or neverIt’s now or never + to V: đã đến lúc làm gì, nếu không sẽ bị muộn
  • It’s now or never to start exercising and eating healthy. (Đã đến lúc bạn cần bắt đầu tập thể dục và ăn uống lành mạnh.)
  • It’s now or never to tell her how you feel. (Đã đến lúc nói cho cô ấy biết cảm xúc của bạn rồi.)

Bài tập vận dụng kiến thức

Cùng Ôn Luyện làm bài tập dưới đây để củng cố kiến thức vừa học được nhé!

Các bạn hãy viết lại các câu dưới đây thành một câu có nghĩa tương tự, trong đó có sử dụng cấu trúc It’s high time:

  1. The time has come for us to start working on the project.
  2. Let’s do our homework!
  3. We should tell the truth now.
  4. I think he should replace the old computer model.
  5. Don’t you think he should find a new job?
  6. We need to clean up this mess right now.
  7. She should have finished her homework.
  8. The old car needs to be repaired.

Trả lời:

  1. It’s high time we started working on the project.
  2. It’s high time for us to do our homework.
  3. It’s high time we told the truth.
  4. It’s high time he replaced the old computer model.
  5. It’s high time she found a new job.
  6. It’s high time for us to clean up this mess
  7. It’s high time she had finished her homework.
  8. It’s high time the old car was repaired.

Như vậy, qua những chia sẻ của Ôn Luyện, chắc hẳn các bạn đã hiểu hơn về cấu trúc it’s high time. Nếu các bạn còn có băn khoăn về cấu trúc này cũng như các kiến thức tiếng Anh khác, hãy liên hệ ngay với chúng mình để được giải đáp trong thời gian sớm nhất nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi