Cách phát âm đuôi ed là điều mà nhiều học viên học tiếng Anh đã lâu vẫn còn nhầm lẫn. Vì thế Hôm nay Ôn Luyện sẽ mách các bạn phát âm chuẩn nhất nhé !
Cách thêm đuôi ed
Để hiểu cách phát âm đuôi ed, trước tiên cần nắm quy tắc thêm chúng vào từ dưới đây là cách thêm ed vào từ các bạn chú ý nhé!
Loại động từ | Quy tắc thêm -ed | Ví dụ |
Động từ thường | Thêm -ed | work – worked (làm việc) |
Động từ kết thúc bằng ‘e’ | Thêm -d | hope – hoped (hy vọng) |
Động từ kết thúc bằng phụ âm ‘y’ | Đổi -y thành -i rồi thêm -ed | study – studied (học tập) |
Động từ 1 âm tiết kết thúc theo thứ tự ‘phụ âm – nguyên âm – phụ âm’ | Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed | plan – planned (lập kế hoạch) |
Động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, kết thúc theo thứ tự ‘phụ âm – nguyên âm – phụ âm’ | Gấp đôi phụ âm cuối nếu trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng rồi thêm -ed | control – controlled (kiểm soát) |
XEM THÊM: Đuôi Danh Từ Trong Tiếng Anh – Tổng Hợp Cách Dùng Chi Tiết
Cách xác định âm
Hãy cùng tìm hiểu cách xác định âm hữu thanh, âm vô thanh và âm xuýt khi phát âm đuôi ed nhé:
Khái niệm | Bao gồm | Ví dụ | |
Hữu thanh | Những âm làm rung thanh quản khi phát ra, ví dụ như âm ‘l’. | Nguyên âm: /i/, /i:/, /e/, /æ/, /ɔ/, /ɔ:/, /a:/, /ʊ/, /u:/, /ə/, /ʌ/, /ə:/. Âm mũi: /m/, /n/, /ŋ/. Các âm khác: /r/, /l/, /w/, /j/, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/. |
|
Vô thanh | Những âm không làm rung thanh quản, ví dụ như âm ‘p’. | /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/. |
|
Âm xuýt | Âm xuýt là những âm phát ra khi hơi thở bị cản trở một phần khi đi qua đường hô hấp. | Tất cả các âm còn lại (trừ các nguyên âm thuần túy). |
|
Cách phát âm đuôi ed đúng quy tắc
Hãy tìm hiểu về cách phát âm đúng quy tắc của âm ed nhé!
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Nếu âm cuối của từ là âm vô thanh (trừ /t/), đuôi ed sẽ được phát âm là /t/. Âm /t/ không tạo thêm âm tiết phụ.
Ví dụ: walked /wɔːkt/, laughed /lɑːft/, watched /wɒtʃt/, kissed /kɪst/
- Đuôi ed được phát âm là /ɪd/: Nếu động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/, đuôi ed sẽ được phát âm là /ɪd/. Âm /ɪd/ tạo thêm một âm tiết phụ.
Ví dụ: wanted /ˈwɒn.tɪd/, needed /ˈniː.dɪd/, decided /dɪˈsaɪ.dɪd/, waited /ˈweɪ.tɪd/
- Đuôi ed được phát âm là /d/: Nếu âm cuối của từ là âm hữu thanh (trừ /d/) hoặc nguyên âm, đuôi ed sẽ được phát âm là /d/. Âm /d/ không tạo thêm âm tiết phụ.
Ví dụ: played /pleɪd/, called /kɔːld/, cleaned /kliːnd/, loved /lʌvd/
XEM THÊM: Phân Biệt Which Và Where? Cấu Trúc Và Cách Dùng
Bài tập vận dụng cách phát âm đuôi ed
Cùng làm bài tập dưới đây với Ôn Luyện để nắm vững cách phát âm đuôi ed nhé!
Bài 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống và xác định cách phát âm của đuôi -ed.
- She (wait) __________ for the bus for an hour.
- They (clean) __________ the house yesterday.
- He (laugh) __________ at the joke.
- We (start) __________ the project last week.
- I (play) __________ the guitar for three years.
Bài 2: Đọc các câu sau và xác định cách phát âm của đuôi -ed trong các từ in đậm.
- He walked to the store.
- They ended the meeting early.
- She cleaned the kitchen.
- We waited for a long time.
- The dog barked loudly.
Đáp án
Bài 1:
- waited – /ˈweɪtɪd/
- cleaned – /kliːnd/
- laughed – /lɑːft/
- started – /ˈstɑːrtɪd/
- played – /pleɪd/
Bài 2:
- walked – /wɔːkt/
- ended – /ˈɛndɪd/
- cleaned – /kliːnd/
- waited – /ˈweɪtɪd/
- barked – /bɑːrkt/
Như vậy qua bài viết này Ôn luyện đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phát âm đuổi ed trong tiếng Anh rồi. Các bạn hãy cố gắng luyện tập thật nhiều để phát ẩm chuẩn hơn nữa nha !
XEM THÊM: