Vị Ngữ Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng

Vị ngữ trong tiếng Anh được cấu thành từ những loại từ nào? hay Vị ngữ trong tiếng Anh được ứng dụng như thế nào? Hẳn đây là câu hỏi mà nhiều bạn học đã thắc mắc trong quá trình học và ôn thi cho các bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy hãy cùng Onluyen đi tìm hiểu về ngữ pháp này một cách dễ hiểu và chi tiết tại bài viết ngay dưới đây:

Vị ngữ trong tiếng Anh là gì?

Trước khi tìm hiểu về cách sử dụng hay các vị trí trong câu tiếng Anh, hãy tìm hiểu một chút về định nghĩa của vị ngữ. Vị ngữ trong tiếng Anh là một trong những thành phần cấu thành nên một câu hoàn chỉnh bên cạnh chủ ngữ.

Vị ngữ trong tiếng Anh là gì?
Vị ngữ trong tiếng Anh là gì?

 

Cấu trúc của vị ngữ thông thường có chứa động từ hoặc cụm động từ, đứng ở phía sau và có chức năng hoàn thành ý nghĩa của một câu hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

  • He always plays soccer in Sunday.  (Anh ấy luôn chơi bóng đá vào Chủ Nhật.)
  • I am a student. (Tôi là một học sinh.)

Xem thêm: Cấu Trúc Tend To – Tổng Hợp Những Cấu Trúc Thông Dụng Nhất

Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh

Vị ngữ trong tiếng Anh được phân thành nhiều loại khác nhau và mỗi loại sẽ được cấu thành từ các loại từ cụ thể:

Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh
Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh

 

Vị ngữ là cụm động từ thường

Một cụm động từ thông thường sẽ được cấu thành từ 2 thành phần là động từ chính và tân ngữ. Trong đó, tân ngữ có thể có hoặc không, tùy thuộc vào động từ chính của cụm động từ là nội hay ngoại động từ.

Khi động từ trong vị ngữ không có tân ngữ:

Trong trường hợp động từ chính là nội động từ thì cụm động từ thường sẽ không cần đến sự bổ trợ của tân ngữ. Ví dụ về một số nội động từ như: sleep, cry, smile, laugh, arrive,…

Ví dụ:

  • She smiles a lot. (Cô ấy cười rất nhiều.)
  • He sleeps at 11pm. (Anh ấy ngủ lúc 11 giờ tối.)

Khi động từ có tân ngữ:

Trong trường hợp động từ có tân ngữ thì tân ngữ là thành phần bị chủ ngữ hoặc một động từ tác động vào. Động từ có tân ngữ sử dụng để đề cập đến những hành động có sự tương tác với những sự vật, sự việc khác.

Trong đó có các loại tân ngữ thường gặp như:

Tân ngữ ở dạngÝ nghĩa Ví dụ
Cụm danh từCụm danh từ đóng vai trò là vị ngữ để bổ nghĩa cho chủ ngữThe children eat candy. (Lũ trẻ ăn kẹo.)
To V/ V-ingở dạng V-ing thường sẽ xuất hiện những các từ mang nghĩa cảm nhận như hate, like, enjoy,… hoặc những hoạt động mang tính luyện tập lặp đi lặp lại như go, practice,…I like walking everyday. (Tôi thích đi dạo mỗi ngày.)
That – clauseTân ngữ ở dạng này sẽ đi cùng các động từ cần thông tin kèm theo có thể miêu tả bằng mệnh đề.I think she will marry my brother. (Tôi nghĩ là chị ấy sắp cưới anh trai của tôi.)
Đại từDùng trong trường hợp 1 đối tượng đã xác định hay đã biết đến trước đó thì chúng ta sử dụng đại từ tân ngữ đứng sau động từ như:  him, her, them us,…A: Did you meet my sister at the party? (Bạn có gặp em gái tối ở bữa tiệc không?)

B: Yes, I met her. (Tôi, tôi có gặp em ấy.)

Xem thêm: As A Result Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Cách Dùng Và Cấu Trúc Chuẩn Xác

Vị ngữ chứa trợ động từ

Trong tiếng Anh, trợ động từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho một động từ khác. Vị ngữ có chứa trợ động từ thường thấy ở những cấu trúc ngữ pháp như hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn dạng phủ định.

Ví dụ:

  • We didn’t go to the cinema. (Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim.)
  • I don’t like fast food. (Tôi không thích đồ ăn nhanh.)

Những trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh

Ngoài những trường hợp kể trên, vị ngữ trong tiếng Anh còn có những dạng đặc biệt khác như:

Những trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh
Những trường hợp đặc biệt của vị ngữ
Những trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh Các động từ sử dụng trong trường hợp nàyVí dụ
Động từ + Tính từCác động từ được sử dụng trong trường hợp này như: taste, sound, feel, look,… 

Tính từ, trong trường hợp này, mang tính chất mô tả mô tả của chủ ngữ.

He looks angry. (Anh ấy trông có vẻ tức giận.)
Động từ + Cụm danh từỞ trường hợp này, chúng ta sử dụng các động từ tobe, become.He was a doctor. (Anh ấy từng là một bác sĩ.)
Động từ + Cụm giới từTrường hợp này được sử dụng để thông tin về chủ ngữ ở đâu, lúc nào.He is at company. (Anh ấy đang ở công ty.)

Bài tập ứng dụng: Cách ứng dụng xác định chủ ngữ vị ngữ 

Hãy xác định vị ngữ trong tiếng Anh bằng cách gạch chân dưới thành phần này trong các câu sau: 

  1. My mother is a Math teacher.
  2. Rabbits eat carrots in the garden.
  3. I just bought a bouquet of daisies.
  4. Max used to be an intelligent student.
  5. I believe that he can be a famous dancer.
  6. Saly likes walking in the park. 
  7. Kevin Nguyen is a handsome boy. Many girls like him.
  8. They think he’s weak but no.
  9. My mother hates waiting for someone so long.
  10. They want to live happily.

Đáp án:

  1. My mother is a Math teacher.
  2. Rabbits eat carrots in the garden.
  3. I just bought a bouquet of daisies.
  4. Max used to be an intelligent student.
  5. I believe that he can be a famous dancer.
  6. Saly likes walking in the park
  7. Kevin Nguyen is a handsome boy. Many girls like him.
  8. They think he’s weak but no.
  9. My mother hates waiting for someone so long.
  10. They want to live happily.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về vị ngữ trong tiếng Anh. Hy vọng rằng bài viết đã giúp ích phần nào cho bạn, giúp bạn tự tin hơn về kiến thức ngữ pháp trong kì thi sắp tới. Onluyen chúc bạn học tốt!

Xem thêm:

Bài liên quan

Đang làm bài thi