Cấu trúc As as là cấu trúc phổ biến thường xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh nói chung. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những khái niệm và công thức đầy đủ.
As As là gì?
As…As trong tiếng Anh thông thường mang nghĩa là “Giống ai hoặc cái gì”, thường được sử dụng với mục đích so sánh.
Ví dụ: She is as tall as her brother. (Cô ấy cao giống anh trai của cô ấy.)
Các cấu trúc với as as
Người học sẽ thường sử dụng cấu trúc as … as trong các câu so sánh.
Khi đó, as … as có thể được dùng với tính từ, trạng từ,… để tạo thành cụm từ so sánh hay trở thành các thành ngữ quen thuộc.
As as trong câu so sánh
As as trong câu so sánh có thể sử dụng với các từ loại: tính từ, trạng từ, danh từ và bội số.
1. Đối với từ so sánh là tính/ trạng từ, ta có cấu trúc:
S + V + as + adj + as + N/clause S + V + as + adv + as + N/clause |
Trong đó:
- “as” (1) có tác dụng như một trạng từ, bổ nghĩa cho tính từ hay trạng từ theo sau .
- “as” (2) có tác dụng như một giới từ hay liên từ.
Ví dụ:
- She is as intelligent as her sister. (Cô ấy thông minh giống như chị gái của cô ấy.)
- He speaks English as fluently as his friend. (Anh ấy nói tiếng Anh lưu loát giống như bạn của anh ấy.)
2. Đối với từ so sánh là danh từ, ta có cấu trúc:
S1 + V + as + much/many + N + as + S2 + V |
Trong đó:
- “much” đi với danh từ không đếm được
- “many” đi với danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ: I have as many books as she does. (Tôi có nhiều sách giống như cô ấy.)
3. Đối với từ so sánh là số lần hoặc bội số, ta có cấu trúc:
S + V + số lần/bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun |
Lưu ý:
- Trong một số trường hợp, người họ có thể sử dụng “so” thay cho “as”
- Nếu S thuộc nhóm các đại từ sau I, we, he, she,… người học cần phải chuyển N sang dạng tân ngữ: me, you, him, her, it, us, you, và them.
Ví dụ:
- She visits her grandmother twice as often as I do. (Cô ấy thăm bà hai lần nhiều hơn tôi.)
- He earns three times as much money as his sister. (Anh ấy kiếm được ba lần nhiều tiền so với em gái của anh ấy.)
Các cấu trúc as as thường gặp
Dưới đây là những cấu trúc as as thường gặp, người học có thể tham khảo để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé!
STT | Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
1 | As early as | ngay từ, sớm nhất. | We arrived at the airport as early as 5 AM to avoid the traffic. (Chúng tôi đã đến sân bay ngay từ 5 giờ sáng để tránh kẹt xe.) |
2 | As well as | mà còn, cũng giống như điều gì đó. | She can speak French as well as English. (Cô ấy có thể nói tiếng Pháp cũng như tiếng Anh.) |
3 | As much as | nhiều nhất có thể. | He loves her as much as he loves his own sister. (Anh ấy yêu cô ấy nhiều như anh ấy yêu chính em gái của mình.) |
4 | As many as | nhiều bằng ai đó, thứ gì đó. | There are as many as ten people waiting in line. (Có tới mười người đang đợi hàng.) |
5 | As good as | gần như, giỏi như, tốt như ai, điều gì đó. | His performance was as good as hers. (Màn trình diễn của anh ấy gần như giỏi như của cô ấy.) |
6 | As far as | theo như, đến đâu đó. | As far as I know, the meeting has been canceled. (Theo như tôi biết, cuộc họp đã bị hủy.) |
7 | As long as | miễn là … | You can borrow my car as long as you promise to return it by tomorrow. (Bạn có thể mượn xe của tôi miễn là bạn hứa sẽ trả lại trước ngày mai.) |
8 | As soon as | ngay khi. | I will call you as soon as I arrive at the airport. (Tôi sẽ gọi bạn ngay khi tôi đến sân bay.) |
Các thành ngữ với as as
Cấu trúc As as cũng được sử dụng trong các câu thành ngữ của tiếng Anh. Người học có thể tham khảo file PDF về các câu thành ngữ sử dụng cấu trúc As as dưới đây nhé!
DOWNLOAD File PDF Idioms Với As As Miễn Phí |
As as và các cụm từ liên quan
Bên cạnh cấu trúc as as, ngữ pháp tiếng Anh còn sử dụng rất nhiều các cụm từ hay cấu trúc khác tương đương để diễn tả câu có cùng ý nghĩa.
Quen thuộc nhất đối với người học đó có thể là “the same as” và “like”.
As…as | The same as | Like | |
Giống nhau | Ý nghĩa: So sánh 2 sự vật sự việc với nhau | ||
Khác nhau | Cấu trúc: S + be + as + adj/adv + as + O | Cấu trúc: S + be + the same + N + as + O | Cấu trúc: S + be + O + like + O. |
Bài tập vận dụng cấu trúc As As
Dưới đây là bài tập vận dụng cấu trúc “as…as”:
Bài tập 1: Sắp xếp từ để hoàn thành các câu với cấu trúc “as…as”:
1. (as much / as / him / money / I / have)
- Đáp án: I have as much money as him.
2. (as / last / as / she / the / exam / well / did)
- Đáp án: She did the exam as well as last.
3. (as / as / is / mine / his / English / good)
- Đáp án: His English is as good as mine.
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau với cấu trúc “as…as”:
1. She sings ____________ her sister.
- Đáp án: She sings as well as her sister.
2. They have ____________ books ____________ us.
- Đáp án: They have as many books as us.
3. He arrived at the airport ____________ 6 AM.
- Đáp án: He arrived at the airport as early as 6 AM.
Bài viết trên đã cung cấp toàn bộ những nội dung kiến thức quan trọng nhất về cấu trúc as as. Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các cấu trúc tiếng Anh khác, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!
XEM THÊM: