Cấu Trúc Have To: Kiến Thức Cần Nhớ + Bài Tập Chi Tiết Nhất

Cấu trúc have to luôn xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh, yêu cầu học viên phải nắm chắc kiến thức. Bài viết dưới đây sẽ tóm tắt những kiến thức quan trọng nhất.

Have to là gì?

Have to trong tiếng Anh có nghĩa là cần phải làm.

Ví dụ: I have to study for my exam tomorrow. (Tôi cần phải học cho kỳ thi của mình vào ngày mai.)

Have to thuộc trợ động từ khuyết thiếu. Tuy nhiên thực chất chúng không phải là một trợ động từ. 

Cấu trúc của have to

Cấu trúc của have to
Cấu trúc của have to

Thường xuất hiện với nhiều dạng cấu trúc khác nhau, tuy nhiên, ta có công thức chung của have to là:

S + have to + V-inf + O

Người học có thể sử dụng cấu trúc này với ý nghĩa chỉ ra một sự việc nào đó cần phải làm. 

Trong câu, have là động từ chính. Vì vậy mà have to sẽ được chia dạng động từ theo chủ ngữ và thì của câu (has to, had to,…)

Ví dụ: She has to finish her report by the end of the week. (Cô ấy cần phải hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tuần.)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Phrasal Verb Look – Tổng Hợp Các Phrasal Verb Thông Dụng Nhất

Phân biệt have to và các cấu trúc liên quan

Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc khác nhau nhưng có ý nghĩa tương đương với have to. Người học cần lưu ý để phân biệt, tránh nhầm lẫn trong các bài thi tiếng Anh nhé!

Phân biệt have to và must

 Have toMust
Giống nhau

Thể hiện sự bắt buộc hoặc điều cần phải làm.

Khác nhau
  • Thể hiện điều cần phải làm xuất phát từ ngoại cảnh và cả từ cá nhân.
  • Cấu trúc phủ định thể hiện một điều không bắt buộc.
  • Thể hiện điều cần phải làm xuất phát từ bên trong cá nhân
  • Cấu trúc phủ định Must not thể hiện điều cấm đoán.
Ví dụThey have to wear uniforms at school. (Họ cần phải mặc đồng phục ở trường.)You must finish your homework before going out. (Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài.)

Phân biệt have to và need

 Have toNeed
Giống nhau

Thể hiện một việc cần thực hiện.

Khác nhau
  • Chỉ một nhiệm vụ, trách nhiệm phải làm.
  • Cấu trúc phủ định thể hiện một điều không bắt buộc.
  • Chỉ một điều gì đó quan trọng và cần thiết với bạn
  • Phủ định “don’t need to” còn có lớp nghĩa là thể hiện ta không kỳ vọng ai đó làm gì.
Ví dụWe have to wake up early tomorrow for the meeting. (Chúng ta cần phải dậy sớm vào ngày mai để đi họp.)I need to spend more time with my family. (Tôi cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.)

Phân biệt have to và should/ought to

 Have toShould/ Ought to
Giống nhau

Thể hiện điều gì đó quan trọng cần thực hiện.

Khác nhauChỉ một nhiệm vụ, trách nhiệm phải làm.
  • Ought to: Chỉ một luật lệ nghiêm ngặt nào đó. 
  • Should: Mang ý nghĩa khuyên nhủ nhẹ nhàng. 
Ví dụI have to study for my exam tomorrow. (Tôi cần phải học cho kỳ thi của mình vào ngày mai.)
  • Students ought to arrive on time for class. (Học sinh phải đến lớp đúng giờ.)
  • You should drink plenty of water to stay hydrated. (Bạn nên uống nhiều nước để giữ nước.)

Bài tập về cấu trúc have to

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Dưới đây là bài tập vận dụng có thể giúp các bạn hiểu kỹ hơn về cấu trúc: Hãy điền các từ have to, must, need, should, ought to để hoàn thiện các câu dưới đây.

  1. She ___________ finish her assignment by tomorrow.
  2. You ___________ see a doctor if you’re feeling unwell.
  3. We ___________ buy tickets in advance for the concert.
  4. Students ___________ wear uniforms to school every day.
  5. He ___________ be more careful when crossing the street.
  6. You ___________ apologize for your behavior.
  7. I ___________ to go to the dentist twice a year for check-ups.
  8. People ___________ respect their elders.
  9. I ___________ clean my room before my parents come home.
  10. We ___________ plan our budget carefully to avoid overspending.

Đáp án:

  1. She must finish her assignment by tomorrow.
  2. You should see a doctor if you’re feeling unwell.
  3. We need to buy tickets in advance for the concert.
  4. Students have to wear uniforms to school every day.
  5. He must be more careful when crossing the street.
  6. You ought to apologize for your behavior.
  7. I have to go to the dentist twice a year for check-ups.
  8. People should respect their elders.
  9. I need to clean my room before my parents come home.
  10. We should plan our budget carefully to avoid overspending.

Trên đây là tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất về cấu trúc have to. Nếu người học muốn tìm hiểu thêm về những cấu trúc khác, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi