Cấu trúc have to luôn xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh, yêu cầu học viên phải nắm chắc kiến thức. Bài viết dưới đây sẽ tóm tắt những kiến thức quan trọng nhất.
Have to là gì?
Have to trong tiếng Anh có nghĩa là cần phải làm.
Ví dụ: I have to study for my exam tomorrow. (Tôi cần phải học cho kỳ thi của mình vào ngày mai.)
Have to thuộc trợ động từ khuyết thiếu. Tuy nhiên thực chất chúng không phải là một trợ động từ.
Cấu trúc của have to
![Cấu trúc của have to Cấu trúc của have to](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/03/cau-truc-have-to-ly-thuyet.jpg)
Thường xuất hiện với nhiều dạng cấu trúc khác nhau, tuy nhiên, ta có công thức chung của have to là:
S + have to + V-inf + O |
Người học có thể sử dụng cấu trúc này với ý nghĩa chỉ ra một sự việc nào đó cần phải làm.
Trong câu, have là động từ chính. Vì vậy mà have to sẽ được chia dạng động từ theo chủ ngữ và thì của câu (has to, had to,…)
Ví dụ: She has to finish her report by the end of the week. (Cô ấy cần phải hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tuần.)
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Phrasal Verb Look – Tổng Hợp Các Phrasal Verb Thông Dụng Nhất
Phân biệt have to và các cấu trúc liên quan
Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc khác nhau nhưng có ý nghĩa tương đương với have to. Người học cần lưu ý để phân biệt, tránh nhầm lẫn trong các bài thi tiếng Anh nhé!
Phân biệt have to và must
Have to | Must | |
Giống nhau | Thể hiện sự bắt buộc hoặc điều cần phải làm. | |
Khác nhau |
|
|
Ví dụ | They have to wear uniforms at school. (Họ cần phải mặc đồng phục ở trường.) | You must finish your homework before going out. (Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài.) |
Phân biệt have to và need
Have to | Need | |
Giống nhau | Thể hiện một việc cần thực hiện. | |
Khác nhau |
|
|
Ví dụ | We have to wake up early tomorrow for the meeting. (Chúng ta cần phải dậy sớm vào ngày mai để đi họp.) | I need to spend more time with my family. (Tôi cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.) |
Phân biệt have to và should/ought to
Have to | Should/ Ought to | |
Giống nhau | Thể hiện điều gì đó quan trọng cần thực hiện. | |
Khác nhau | Chỉ một nhiệm vụ, trách nhiệm phải làm. |
|
Ví dụ | I have to study for my exam tomorrow. (Tôi cần phải học cho kỳ thi của mình vào ngày mai.) |
|
Bài tập về cấu trúc have to
![Bài tập vận dụng Bài tập vận dụng](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/03/cau-truc-have-to-bai-tap.jpg)
Dưới đây là bài tập vận dụng có thể giúp các bạn hiểu kỹ hơn về cấu trúc: Hãy điền các từ have to, must, need, should, ought to để hoàn thiện các câu dưới đây.
- She ___________ finish her assignment by tomorrow.
- You ___________ see a doctor if you’re feeling unwell.
- We ___________ buy tickets in advance for the concert.
- Students ___________ wear uniforms to school every day.
- He ___________ be more careful when crossing the street.
- You ___________ apologize for your behavior.
- I ___________ to go to the dentist twice a year for check-ups.
- People ___________ respect their elders.
- I ___________ clean my room before my parents come home.
- We ___________ plan our budget carefully to avoid overspending.
Đáp án:
- She must finish her assignment by tomorrow.
- You should see a doctor if you’re feeling unwell.
- We need to buy tickets in advance for the concert.
- Students have to wear uniforms to school every day.
- He must be more careful when crossing the street.
- You ought to apologize for your behavior.
- I have to go to the dentist twice a year for check-ups.
- People should respect their elders.
- I need to clean my room before my parents come home.
- We should plan our budget carefully to avoid overspending.
Trên đây là tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất về cấu trúc have to. Nếu người học muốn tìm hiểu thêm về những cấu trúc khác, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!
XEM THÊM: