Cấu Trúc In Spite Of: Nắm Chắc Kiến Thức Chỉ Trong 5 Phút

Cấu trúc in spite of có thể sẽ khiến người học băn khoăn về các cách dùng hay công thức. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm chắc những kiến thức quan trọng nhất chỉ trong 5 phút.

In spite of là gì?

In spite of là gì?
In spite of là gì?

In spite of trong tiếng Việt có nghĩa là “mặc dù, dù,…”. Đây là một giới từ thể hiện sự nhượng bộ thường xuất hiện trong tiếng Anh, làm rõ sự tương phản của hai hành động xuất hiện trong cùng 1 câu.

Ví dụ: She went swimming in spite of her fear of water. (Cô ấy đi bơi bất chấp nỗi sợ nước.)

Trước in spite of là gì

Trong câu phức, in spite of có thể đứng đầu câu hoặc đứng sau dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề tương phản.

Ví dụ: In spite of the heavy rain, they went for a walk. (Bất chấp trời mưa to, họ vẫn đi dạo.)

Sau in spite of là gì

In spite of có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Tuy nhiên, điểm chung của nó là đứng sau một trong hai vế của câu phức.

Ví dụ: In spite of his busy schedule, he always finds time to exercise. (Dù bận rộn nhưng anh vẫn luôn dành thời gian để tập thể dục.)

Cấu trúc in spite of

Người học thường bắt gặp rất nhiều cấu trúc với in spite of trong tiếng Anh. Dưới đây là những thông tin quan trọng nhất về những cấu trúc và cách dùng thường gặp này.

In spite of + (Cụm) danh từ/V-ing, mệnh đề

Khi in spite of đứng đầu câu, ta có cấu trúc:

In spite of + (Cụm) danh từ/V-ing, mệnh đề.

Khi đó, người học có thể sử dụng cấu trúc này để diễn tả hai hành động tương phản nhau trong cùng một câu văn.

Ví dụ: In spite of the rain, they decided to have a picnic. (Bất chấp trời mưa, họ vẫn quyết định đi dã ngoại.)

Mệnh đề, in spite of + (Cụm) danh từ/V-ing

Cùng có ý nghĩa là diễn tả sự tương phản, ta lại có cấu trúc khác khi in spite of đứng giữa câu:

Mệnh đề, in spite of + (Cụm) danh từ/V-ing

Ví dụ: She went on the trip in spite of her fear of flying. (Cô ấy vẫn tiếp tục chuyến đi bất chấp nỗi sợ hãi khi đi máy bay.)

In spite of the fact that + Mệnh đề, mệnh đề

Vẫn có tác dụng là miêu tả sự tương phản của hai hành động, người học có thể sử dụng in spite of đi kèm mệnh đề với cấu trúc sau đây:

In spite of the fact that + Mệnh đề, mệnh đề.

Ví dụ: In spite of the fact that it was raining heavily, they decided to go for a hike. (Mặc dù trời mưa rất to nhưng họ vẫn quyết định đi bộ đường dài.)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Cấu Trúc Provide: Công Thức, Cách Dùng Và Ví Dụ Chi Tiết Nhất

Phân biệt cấu trúc although/ though/ despite/ in spite of

Trong tiếng Anh, ngoài in spite of, ta có các cấu trúc khác cũng miêu tả sự tương phản của các hành động trong câu. Tuy nhiên người học cần lưu ý phân loại vì chúng có mức độ tương khác riêng biệt.

Phân biệtThoughAlthoughEven thoughDespiteIn spite of
Giống nhauÝ nghĩa: Diễn tả sự tương phản của hai sự việc trong cùng một câu.
Khác nhauCấu trúc:

Although/Though/Even Though + S + V, S + V

= S + V + Although/Though/Even Though + S + V

Cấu trúc:

In spite of + (Cụm) danh từ/V-ing, S + V.

= S + V, in spite of + (Cụm) danh từ/V-ing 

= In spite of the fact that + S + V, S + V.

Tính chất:

Mức độ tương phản cao nhất

Tính chất:

Mức độ tương phản trung bình

Tính chất:

Mức độ tương phản thấp nhất

Tính chất:

Mang tính phổ biến 

Tính chất:

Mang tính trang trọng 

Ví dụThough it was raining, they decided to go for a walk. (Mặc dù trời mưa nhưng họ vẫn quyết định đi dạo.)Although it was cold, he didn’t wear a jacket. (Mặc dù trời lạnh nhưng anh ấy không mặc áo khoác.)Even though he studied hard, he didn’t pass the exam. (Mặc dù anh ấy học tập chăm chỉ nhưng anh ấy đã không vượt qua kỳ thi.)Despite the rain, they had a great time at the beach. (Dù trời mưa nhưng họ vẫn có khoảng thời gian vui vẻ trên bãi biển.)In spite of her fear of heights, she climbed the mountain. (Bất chấp nỗi sợ độ cao, cô vẫn leo núi.)

Bài tập cấu trúc in spite of

Bài tập cấu trúc in spite of
Bài tập cấu trúc in spite of

Dưới đây là những dạng bài tập cơ bản nhất của in spite of. Người học có thể tham khảo để kiểm tra những kiến thức đã học nhé!

Đặt câu với cấu trúc in spite of

Bài tập: Chuyển các câu dưới đây thành câu có chứa cấu trúc in spite of:

Despite the heavy rain, they decided to go hiking.

  • In spite of the heavy rain, they decided to go hiking.

Although he had little sleep, he performed well in the exam.

  • In spite of having little sleep, he performed well in the exam.

Even though she was tired, she stayed up late to finish her assignment.

  • In spite of being tired, she stayed up late to finish her assignment.

Despite their lack of funds, they traveled around the world.

  • In spite of their lack of funds, they traveled around the world.

Though the traffic was bad, they arrived at the airport on time.

  • In spite of the bad traffic, they arrived at the airport on time.

Điền từ thích hợp

Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “though”, “although”, “even though”, “despite”, hoặc “in spite of”.

She went to the party __________ feeling tired from work.

  • despite

__________ the rain, they decided to have a picnic in the park.

  •  In spite of

He’s always cheerful, __________ his difficult circumstances.

  • despite

__________ it was late, she continued working on her project.

  • Even though

__________ his busy schedule, he managed to find time for his hobbies.

  • Despite

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp quan trọng nhất về cấu trúc in spite of. Nếu các bạn còn điều gì thắc mắc hay chưa hiểu, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện để được giải đáp nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi