Đại Từ Sở Hữu: Tổng Hợp Kiến Thức Đầy Đủ Nhất Kèm Bài Tập

Đại từ sở hữu là phần kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ tổng hợp tất cả kiến thức liên quan tới phần ngữ pháp này.

Đại từ sở hữu là gì?

Đại từ sở hữu là (Possessive Pronoun) được dùng để chỉ sự sở hữu hoặc mối quan hệ sở hữu giữa 2 đối tượng.

Ví dụ:

  • The laptop on the desk is mine. (Chiếc máy tính xách tay trên bàn là của tôi.)
  • That is my phone. Yours is on the desk. (Đây là điện thoại của tôi. Của cô ấy ở trên bàn.)

Cách dùng đại từ sở hữu

Cách dùng đại từ sở hữu
Cách dùng đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Làm chủ ngữ

Ví dụ: My family has 4 members. Theirs only has 3 members. (Gia đình của tôi có 4 người còn gia đình của họ chỉ có 3 người.)

  • Làm tân ngữ

Ví dụ: His score is higher than mine. (Điểm của anh ấy cao hơn của tôi.)

  • Sau giới từ

Ví dụ: I could advise about their story but I don’t know what advice mine. (Tôi có thể đưa ra lời khuyên cho câu chuyện của họ nhưng không thể khuyên chính mình.)

Các đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưngĐại từ sở hữuNghĩaVí dụ
IMineCủa tôiI have two pencils. The red one is mine, and the blue one is yours. (Tôi có hai cây bút chì. Cây màu đỏ là của tôi, còn cây màu xanh là của bạn.)
WeOursCủa chúng tôiWe both bring snacks for the picnic. These cookies are ours, and the sandwiches are theirs. (Chúng tôi đều mang đồ ăn nhẹ cho buổi dã ngoại. Bánh quy này là của chúng tôi, còn bánh sandwich là của họ.)
YouYoursCủa bạnThere are two umbrellas by the door. The black one is mine, and the floral one is yours. (Có hai chiếc ô cạnh cửa. Chiếc màu đen là của tôi, còn chiếc họa tiết hoa là của bạn.)
HeHisCủa anh ấyWe found two wallets on the bus. The brown one with the ID card is his, and the black one is still a mystery. (Chúng tôi tìm thấy hai chiếc ví trên xe buýt. Chiếc ví màu nâu có thẻ căn cước là của anh ấy, còn chiếc màu đen thì vẫn là một bí ẩn.)
SheHersCủa cô ấyThere are three bikes parked outside. The red one with the basket is hers, the blue one belongs to John, and the silver one is mine. (Có ba chiếc xe đạp được đỗ bên ngoài. Chiếc màu đỏ có giỏ là của cô ấy, chiếc màu xanh thuộc về John, còn chiếc màu bạc là của tôi.)
TheyTheirsCủa họWe decorated two cakes for the party. The one with chocolate frosting is ours, and the one with vanilla frosting is theirs. (Chúng tôi trang trí hai chiếc bánh cho bữa tiệc. Chiếc bánh phủ socola là của chúng tôi, còn chiếc bánh phủ vani là của họ.)
ItItsCủa nóThe cat chased a butterfly into the garden. Its bright wings were easy to spot. (Con mèo đuổi theo một con bướm vào vườn. Đôi cánh rực rỡ của nó dễ dàng được phát hiện.)

Sự khác nhau giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Đa số các bạn thường bị nhầm lẫn giữa đại từ và tính từ sở hữu. Ôn Luyện sẽ giúp bạn phân biệt 2 khái niệm này.

Đặc điểmĐại từ sở hữuTính từ sở hữu
Khác nhauĐóng vai trò như một danh từ vì thế theo sau đại từ sở hữu không có danh từ.

Ví dụ: My hair is black, yours is brown. 

Đi sau tính từ sở hữu luôn phải có một danh từ.

Ví dụ: My hair is black, your hair is brown. 

Giống nhauThể hiện sự sở hữu

Bài tập đại từ sở hữu

Hãy dành thời gian làm các câu hỏi mà Ôn Luyện đã tổng hợp bên dưới nhé!

Bài tập

Bài tập đại từ sở hữu
Bài tập (1)

Bài 1: Điền vào chỗ trống từ loại thích hợp

  1. This table is (you) ……………
  2. The babydoll is (I) ……………
  3. That cottage belongs to (we) ……………
  4. Your son is playing with (she) ……………
  5. Lan and Nam have moved to a new apartment. That yard is (they) ……………
  6. This hat is (he) ……………
  7. This is their plan, that is (we) ………………
  8. There are birds in our garden. The nest in this tree is (they) ……………
  9. This dog belongs to (we) ……………
  10. This was not your mistake. It was (I) ……………

Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng với câu đã cho sẵn

  1. This is_____ (my/I) pen and that is (your/ yours).
  2. Art is______ (mine/my) favourite subject.
  3. _________ (My/Mine) younger brother wants to be a doctor and _________ (her/hers) wants to be a singer.
  4. We have just bought an old motorbike. That motorbike belongs to _________ (us/ours)
  5. Phuong’s pen is yellow. _________ (Her/Hers) pen are violet.
  6. I met my cousins last week. The yard is of  _________(their/ theirs/ them).
  7. They use (their/theirs) _________  glasses to look fashion but we use (our/ ours) _________  glasses so that we can see things more clearly.
  8. He gave me (his/ hers) _________ computer because(mine/ my)  _________ lost. 
  9. They are friends of (I/ his/ mine) _________ but they didn’t come to the hospital to visit me.
  10. I can feel happy in _________(my/ mine) own home but in (their/ theirs/ them) _________, I can’t.

Đáp án

Bài 1:

  1. Yours
  2. Mine
  3. Us
  4. Hers
  5. Theirs
  6. His
  7. Ours
  8. Theirs
  9. Ours
  10. Mine

 Bài 2:

  1. My/Yours
  2. My
  3. My/Hers
  4. Ours
  5. Her
  6. Theirs
  7. Their/Our
  8. His/Mine
  9. Mine
  10. My/Theirs

Mong rằng với bài viết về đại từ sở hữu, Ôn Luyện đã giúp bạn nắm vững kiến thức về phần ngữ pháp này. Nếu có thắc mắc, đừng ngại liên hệ với chúng mình nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi