Mệnh Đề Chỉ Mục Đích: Ngữ Pháp Và Bài Tập Thực Hành Chi Tiết

Mệnh đề chỉ mục đích diễn đạt mục đích hoặc ý định của hành động trong câu. Cùng Ôn Luyện tìm hiểu kỹ về kiến thức ngữ pháp này nhé!

Mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh

Mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh
Mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh

Mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh diễn đạt mục đích hoặc ý định của một hành động trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các liên từ như “so that”, “in order that”, “to”, hoặc “so as to”.

Ví dụ: 

  • She studies hard so that she can pass the exam. (Cô ấy học chăm chỉ để có thể đậu kỳ thi.)
  • He bought a new car in order that he could travel more comfortably. (Anh ấy mua một chiếc xe mới để có thể đi lại thoải mái hơn.)

Các cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích

Dưới đây là những từ/cụm từ tạo thành các mệnh đề chỉ mục đích. Người học có thể tham khảo để nâng cấp trình độ bản thân nhé!

To, so as to, in order to

Dạng khẳng định:

Clause + to/ so as to/ in order to + V-infinitive + Object

Dạng phủ định:

Clause + so as NOT to/ in order NOT to + V-infinitive + Object 

Trong đó, mệnh đề đứng trước các từ to, so as to, in order to là mệnh đề chính hay mệnh đề độc lập.

Tuy nhiên, người học cần lưu ý các điểm sau đây: 

  • “to” luôn ở dạng khẳng định và thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày. 
  • “so as to” và “in order to” hay dùng trong trường hợp trang trọng, học thuật.

Ví dụ: 

  • I went to the library to borrow some books. (Tôi đến thư viện để mượn vài cuốn sách.)
  • He saved money in order not to overspend on unnecessary items. (Anh ấy tiết kiệm tiền để không chi tiêu quá mức vào những khoản không cần thiết.)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Thì Tương Lai Gần: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Vận Dụng

In case, in case of

Cấu trúc:

Clause + in case + clause

Clause + in case of + Noun/ V-ing

Lưu ý: 

  • In case không đi với would/ will.
  • In case/ in case of có thể đứng ở đầu câu nếu muốn nhấn mạnh về rủi ro.

Ví dụ: 

  • Keep some extra cash in your wallet in case of emergencies. (Giữ thêm một ít tiền mặt trong ví của bạn trong trường hợp khẩn cấp.)
  • I’ll pack some snacks in case we get hungry during the trip. (Tôi sẽ mang theo một ít đồ ăn nhẹ phòng khi chúng ta đói trong chuyến đi.)

For

Dạng khẳng định:

S + V + for + Noun/ V-ing

Dạng phủ định:

S + V + NOT for + V-ing

S + auxiliary verb + NOT + V + for + Noun

Trong đó, mệnh đề đứng trước các từ for là mệnh đề chính.

Ví dụ: 

  • He painted the fence for protection. (Anh ấy sơn hàng rào để bảo vệ.)
  • She can’t eat chocolate for diet reasons. (Cô ấy không thể ăn sôcôla vì lý do ăn kiêng.)

Bài tập về mệnh đề chỉ mục đích

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Sau khi đã có cái nhìn tổng quan về các kiến thức quan trọng nhất, giờ hãy cùng Ôn Luyện luyện tập với các bài tập cơ bản nhất nhé!

Bài tập: Hãy điền các từ/ cụm từ chỉ mục đích phù hợp:

  1. She stayed up late . . . miss her favorite TV show. (so as not to/not to)
  2. They avoided eating junk food . . . gain weight. (in order not to/ for)
  3. She studies hard . . . achieving her goals. (to/for)
  4. They went to the market . . . buy some groceries. ( in case/to)
  5. Don’t forget to bring an umbrella . . . it doesn’t rain. (for/ in case)

Đáp án: 

  1. so as not to
  2. in order not to
  3. for
  4. to
  5. in case

Bài viết trên đã cung cấp cho các bạn những thông tin quan trọng nhất về mệnh đề chỉ mục đích. Nếu các bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi