Phân Biệt Each Và Every Đơn Giản Nhất

Cách phân biệt EachEvery thường dựa vào một số trường hợp sử dụng cụ thể. Mặc dù chúng là 2 từ vựng có ý nghĩa tương tự nhau, tuy nhiên không thể lấy Each thay thế cho Every và ngược lại.

Every và Each

Trước khi phân biệt every và each, chúng ta hãy tìm hiểu về nghĩa của hai từ này trước nhé!

Each là gì?

Từ điển Oxford định nghĩa từ này như sau: “used to refer to every one of two or more people or things, when you are thinking about them separately” (được sử dụng để chỉ một trong hai hoặc nhiều người, nhiều sự vật khi bạn đang suy nghĩ về chúng riêng biệt.)

Each là gì?
Each là gì?

Ta có thể hiểu, Each nghĩa là “mỗi người, mỗi vật, mỗi cái” hoặc “ từng người, từng vật, từng cái”, thường sử dụng để sự phân chia đều đặn của một thứ gì đó”.

Each thường đứng trước danh từ để miêu tả mỗi người, mỗi phần hoặc mỗi vật trong nhóm có những đặc điểm, giá trị tương tự nhau.

Ví dụ:

  • Each girl has a strawberry ice cream. (Mỗi cô bé đều có một chiếc kem dâu tây)
  • Each person has a right to speak for themselves. (Mỗi người đều có quyền cất lên tiếng nói cho chính mình)

Every là gì?

Định nghĩa của Every trong từ điển Oxford: “used with singular nouns to refer to all the members of a group of things or people” (được sử dụng với danh từ số ít để chỉ tất cả các cá thể của một nhóm đồ vật hoặc người)

Every là gì?
Every là gì?

Tương tự như Each, Every mang ý nghĩa là “mỗi”“tất cả”, sử dụng để chỉ sự xuất hiện cũng như hành động được lặp lại đều đặn trong một nhóm hoặc một khoảng thời gian.

Every được sử dụng để diễn tả tính chất toàn diện cũng như liên tục của sự xuất hiện hoặc hành động của một nhóm người, vật,… (từ 3 cá thể trở lên).

Ví dụ:

  • I have the Science class of Professor Jimmy every Tuesday. (Tôi có tiết Toán của giáo sư Jimmy vào mỗi Thứ Ba)
  • Every student passed the exam. (Tất cả học sinh đều vượt qua bài kiểm tra)

Cách phân biệt Each và Every

Giữa EachEvery có những điểm khác biệt nhất định về nghĩa và cách sử dụng bên cạnh các điểm tương tự nhau.

Cách phân biệt Each và Every
Cách phân biệt Each và Every

Phân biệt Each và Every – Sự giống nhau

  • Cấu trúc: Every one of = Each one of: đều có chức năng nhấn mạnh cho từng cá thể trong nhóm.
  • EachEvery đều có ý nghĩa tương tự nhau, đều có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ số ít mà nó đi kèm.

Ví dụ:

  • Look at these kites, each one has a different shape. (Nhìn những con diều kie xem, mỗi chiếc đều có hình dạng khác nhau)
  • Every member in that team is capable of winning the final round. (Tất cả các thành viên trong đội đều có khả năng chiến thắng trận chung kết)

Phân biệt Each và Every – Sự khác nhau

Ôn Luyện đã liệt kê các điểm khác nhau giữ each và every tại bảng dưới đây:

EachEvery 
Chỉ mỗi đối tượng trong nhóm; nhấn mạnh tính độc lập, riêng biệt của từng đối tượng trong nhóm.

Ví dụ: She bought gifts for each of her friends. (Cô ấy mua những món quà cho mỗi người bạn của mình)

Nhấn mạnh tính đồng đều, phân chia đều đặn hay bao quát mọi thành viên trong nhóm.

Ví dụ: I think that every challenge is a new opportunity to grow up. (Tôi nghĩ rằng mọi thử thách đều là một cơ hội mới để phát triển)

Có thể đứng một mình như 1 đại từ bất định.
Sử dụng cả sau chủ ngữ số nhiều, động từ chia theo dạng số nhiều.

Ví dụ: Each of the books has a crazy content. (Mỗi cuốn sách đều có nội dung điên rồ)

Luôn đi kèm với động từ số ít đằng sau.

Ví dụ: Jimin bought a dozen oranges and every one of them was terrible. (Jimin mua một tá cam và tất cả đều rất tệ)

Được dùng với số lượng ít, nhỏ.

Ví dụ: Each flower has their own smell. (Mỗi bông hoa đều có mùi hương riêng của mình)

Được dùng với số lượng lớn.

Ví dụ: My brother goes out every Saturday night. (Anh trai tôi ra ngoài vào mỗi đêm thứ Bảy)

Bài tập phân biệt Every và Each

Cùng Ôn Luyện làm bài tập dưới đây để củng cố các kiến thức về kiến thức đã học được phía trên nhé!

Bài tập: Lựa chọn từ Every hoặc Each để hoàn thành các câu dưới đây:

  1. He checks his email (every/each) ______ hour.
  2. (Every/Each) ______ car in the parking lot was covered in snow.
  3. They give (every/each) ______ customer a free sample.
  4. (Every/Each) ______ child in the neighborhood came to the party.
  5. (Every/Each) ______ year, we celebrate our anniversary with a special dinner.
  6. (Every/Each) ______ question on the test was difficult.
  7. (Every/Each) ______ player on the team wore a red jersey.
  8. She goes for a walk (every/each) ______ evening.
  9. (Every/Each) ______ piece of furniture in the room was antique.
  10. He writes in his journal (every/each) ______ night before going to bed.

Đáp Án:

  1. He checks his email every hour.
  2. Every car in the parking lot was covered in snow.
  3. They give each customer a free sample.
  4. Every child in the neighborhood came to the party.
  5. Every year, we celebrate our anniversary with a special dinner.
  6. Every question on the test was difficult.
  7. Each player on the team wore a red jersey.
  8. She goes for a walk every evening.
  9. Every piece of furniture in the room was antique.
  10. He writes in his journal every night before going to bed.

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến chủ đề “Phân biệt Each và Every” trong tiếng Anh. Hy vọng rằng bạn đọc có thể vận dụng hiệu quả và nắm vững các kiến thức bổ ích liên quan đến hai từ vựng này.

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi