So Sánh Hơn Của Trạng Từ Tiếng Anh – Các Dạng Đầy Đủ Nhất

So sánh hơn của trạng từ là một phần ngữ pháp hay thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức các dạng so sánh hơn của trạng từ.

So sánh hơn của trạng từ

Hãy cùng tìm hiểu về khái niệm và công thức của phần ngữ pháp này nhé!

Comparative adverbs là gì

So sánh hơn của trạng từ (comparative adverbs) được dùng để so sánh đặc điểm và tính chất giữa 2 động từ (nơi chốn, thời gian, tần suất, cách thức). Có hai loại trạng từ khi so sánh hơn, đó là trạng từ ngắn và trạng từ dài. 

Ví dụ: I drive more carefully than Tom does. (Tôi lái xe cẩn thận hơn Tom)

Công thức so sánh hơn của trạng từ

Sau khi đã nắm được khái niệm, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu công thức chi tiết các bạn nhé!

Công thức so sánh hơn của trạng từ
Công thức

Với trạng từ ngắn

Các trạng từ ngắn là các trạng từ gồm một âm tiết. Khi ở dạng so sánh hơn hơn, ta thêm “-er” vào cuối trạng từ. Nếu trạng từ có tận cùng là “-e” ta chỉ cần thêm “-r” vào cuối trạng từ. 

Cấu trúc: 

S + (not) V + adv- er + than + noun/pronoun/clause

Ví dụ:

  • He runs faster than his brother. (Anh ấy chạy nhanh hơn anh trai của mình.)
  • They work harder than we do. (Họ làm việc chăm chỉ hơn chúng ta.)

Với trạng từ dài

Các trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên sẽ được coi là trạng từ dài. Ở dạng so sánh hơn, ta thêm “more” hoặc “less” vào trước trạng từ dài.

Cấu trúc: 

S + (not) V + more/less + adv + than + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ:

  • They played more carefully than the other team. (Họ chơi cẩn thận hơn đội kia.)
  • He drives more recklessly than I do. (Anh ấy lái xe liều lĩnh hơn tôi.)

Các dạng đặc biệt 

Bên cạnh những trạng từ theo quy tắc, bạn cần lưu ý một số từ đặc biệt sau:

Trạng từTrạng từ ở thể so sánh hơn
wellbetter
earlyearlier
badlyworse
farfarther/further

Ví dụ: My mom cooks better than my dad does. (Mẹ tôi nấu ăn ngon hơn bố tôi.)

Lưu ý phân biệt “farther” và “further”

  • Đều mang nghĩa “xa hơn”. 
  • “Farther” dùng để chỉ khoảng cách vật lý. 
  • “Further” không chỉ dùng để chỉ khoảng cách vật lý mà còn các loại khác như không gian, thời gian và vân vân. Khi nói về mức độ, cấp độ, chúng ta chỉ có thể dùng “further”.

Ví dụ:

  • The moon is farther away from the Earth than the sun. (Mặt trăng xa Trái đất hơn mặt trời.)
  • We need to discuss this matter further. (Chúng ta cần thảo luận thêm về vấn đề này.)

Bài tập về so sánh hơn của trạng từ

Bài tập thực hành
Bài tập thực hành

Hãy dành thời gian ra thực hành một số bài tập dưới đây để củng cố kiến thức nhé!

Bài tập

  1. Tom speaks English (fluent) ___________ now than last month.
  2. He smiled (happy) ___________ than before.
  3. Could you write (clear) ___________ ?
  4. I worked (hard) ___________ than ever before.
  5. She can run (fast) ___________ than Jen.
  6. Tom drove (slowly) ___________________ than the rest of the people. 
  7. Jin and her sister talked (loudly)___________________ than the other guests. 
  8. The Math athlete ran (fast) ___________________ than the other runners. 
  9. I answered all the questions (well)_______ than the other students. 
  10.  My new teacher explains the exercises (badly)_______ than my old teacher. 

Đáp án

  1. More fluently
  2. More happily
  3. More clearly
  4. Harder
  5. Faster
  6. More slowly
  7. More loudly
  8. Faster
  9. Better
  10. Worse

Mong rằng với bài viết tổng hợp kiến thức về so sánh hơn của trạng từ, Ôn Luyện đã giúp bạn nắm được kiến thức ngữ pháp này. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết khác nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi