Dislike to V hay Ving? Hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu về định nghĩa của từ Dislike, sau Dislike là dạng động từ gì, các cấu trúc và những thành ngữ cụm từ đi cùng Dislike nhé!
Dislike to V hay V-ing
Cấu trúc chính xác là “Dislike doing something” hay “Dislike V-ing” vì đằng sau động từ dislike là “Gerund” (V-ing), còn cấu trúc “Dislike to V” thì sai hoàn toàn.
Ví dụ:
- She dislikes living far away from her family. (Cô ấy không thích sống xa gia đình.)
- Susan dislikes swimming after lunch. (Susan không thích bơi sau khi ăn trưa.)
XEM THÊM: Choose To V Hay Ving? Tổng Hợp Cấu Trúc Choose Chi Tiết
Dislike nghĩa là gì?
Theo từ điển, dislike có thể được dùng dưới hai dạng là động từ và danh từ, dù là động từ hay danh từ thì dislike vẫn mang nghĩa tương tự nhau.
Dưới dạng động từ, dislike được hiểu là không thích điều gì đó, hoặc là cảm thấy khó chịu với sự vật sự việc đó.
Ví dụ:
- I dislike the way he talks. (Tôi không thích cách nói chuyện của anh ấy.)
- She dislikes the children so she decides not to be a teacher. (Cô ấy không thích trẻ con nên cô ấy quyết định không làm giáo viên.)
Dưới dạng danh từ, dislike mang nghĩa là cảm giác không ưa, không thích một sự vật sự việc nào đó.
Ví dụ:
- She has a dislike of hot weather. (Cô ấy có cảm giác không thích trời nóng.)
- He has a dislike of loneliness. (Anh ấy không thích cảm giác cô đơn.)
Các cấu trúc với từ dislike
Bên cạnh việc theo sau bởi Ving, dislike còn có một số cấu trúc đặc biệt khác dùng trong những trường hợp giao tiếp cụ thể như sau:
- Dislike somebody/something doing something: Không thích ai hay sự vật nào đó làm điều gì đó.
Ví dụ: I dislike she eating donuts. (Tôi không thích cô ấy ăn bánh donut.)
- Dislike something about somebody/something: Không thích điều gì về ai đó hay sự vật nào đó.
Ví dụ: He dislikes the unfair about the salary of two gender. (Anh ấy không thích sự bất công trong mức lương của cả hai giới.)
- Dislike it when…: Không thích điều đó khi…
Ví dụ: He dislikes it when the movie end. (Anh ấy không thích bộ phim kết thúc.)
- Dislike the idea of: Không thích ý tưởng của ai
Ví dụ: Layla dislikes the idea of John. (Layla không thích ý tưởng của John.)
XEM THÊM: Approve Đi Với Giới Từ Gì? Tổng Hợp Cách Dùng Của Approve
Các từ đồng nghĩa với dislike
Các bạn có thể tham khảo các từ đồng nghĩa với dislike ở bảng dưới đây:
Từ | Nghĩa | Ví dụ |
Aversion | Ác cảm | Lily has a deep aversion to loud noise. (Lily rất ác cảm với tiếng ồn.) |
Detest | Thù ghét. | I detest the smell of cigarette. (Tôi rất ghét mùi thuốc lá |
Hatred | Thù ghét. | The motive for this shocking attack seems to be racial hatred. (Động cơ cho cuộc tấn công chấn động này có vẻ là sự thù ghét về sắc tộc.) |
Loathe | Không ưa. | He was loathe her attitude. (Anh ta không thích hành động của cô ấy.) |
Condemn | Lên án | The government issued a statement condemning the killings. (Chính phủ đã ban hành một tuyên bố lên án vụ giết người.) |
Bài tập vận dụng
Cùng Ôn Luyện làm bài tập dưới đây để củng cố kiến thức về dislike nhé!
Bài tập: Điền vào chỗ trống cấu trúc về Dislike thích hợp
- I ______ (study) for exams.
- She ______ (travel) by plane.
- They ______ (wait) in long lines.
- We ______ (eat) spicy food.
- He ______ (listen) to loud music.
- The children ______ (go) to the dentist.
- I ______ (stay) up late at night.
- She ______ (work) on weekends.
- They ______ (watch) horror movies.
- We ______ (talk) in front of the class.
Đáp án:
- dislike studying
- dislikes traveling
- dislike waiting
- dislike eating
- dislikes listening
- dislike going
- dislike staying
- dislikes working
- dislike watching
- dislike talking
Đó là những giải đáp của Ôn Luyện về chủ đề “Dislike to V hay Ving”. Ôn Luyện chúc các bạn đạt được kết quả học tập thật tốt. Nếu còn thắc mắc gì khi gặp cấu trúc Pleased thì đừng ngại liên hệ với chúng mình nhé!
XEM THÊM:
- Cấu Trúc Looking Forward: Tổng Hợp Cách Dùng Chi Tiết
- Mean To V Hay Ving? Cấu Trúc Mean Chính Xác Nhất