Các Thì Tương Lai Trong Tiếng Anh: Bí Kíp Học Ngữ Pháp Nhanh Nhất

Các thì tương lai trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp cực kỳ quan trọng. Cùng Ôn Luyện khám phá bí kíp học ngữ pháp các thì tương lai nhanh nhất.

Các thì tương lai trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có 4 thì diễn tả những hành động hay trạng thái trong tương lai: Thì tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Các thì tương lai trong tiếng Anh
Các thì tương lai trong tiếng Anh

Tương lai Đơn

Định nghĩa: Diễn đạt về sự kiện hoặc hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm trong tương lai (không có kế hoạch từ trước).

Công thức:

  • Khẳng định: S + will/shall + V Inf + O
  • Phủ định: S + will/shall + not + V Inf + O
  • Nghi vấn: Will/shall + S + V Inf + O?

Cách dùng: 

  • Dùng cho những thói quen xảy ra trong tương lai
  • Dùng cho những hành động vừa đưa ra quyết định ở thời điểm nói
  • Dùng cho những lời thỉnh cầu, đề nghị
  • Dùng cho những hành động sẽ diễn ra trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết: Những từ chỉ thời gian trong tương lai: tomorrow, next week, next month, in the future, etc.

Ví dụ:

  • I will visit my grandparents next weekend.
  • She will go to the gym in January.

Tương lai Tiếp Diễn

Định nghĩa: Diễn đạt về hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
  • Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Cách dùng: 

  • Dùng cho những hành động xảy ra trong một thời điểm xác định trong tương lai
  • Dùng cho những hành động xảy ra liên tục, trong khoảng thời gian dài trong tương lai
  • Dùng cho những hành động trong tương lai thuộc kế hoạch hoặc thời gian biểu

Dấu hiệu nhận biết: Những từ khóa chỉ thời gian nhất định trong tương lai: at 8 PM tomorrow, by this time next week, etc.

Ví dụ:

  • At 9 AM tonight, I will be reading a magazine.
  • By this time tomorrow, they will be traveling around the world.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: 12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức Và Bài Tập

Tương lai Hoàn Thành

Định nghĩa: Diễn đạt về hành động sẽ đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
  • Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O
  • Nghi vấn: Shall/Will + S + have + V3/ed.

Cách dùng: Dùng cho hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Những từ khóa chỉ thời gian trong tương lai: by the time, by next week, by the end of the year, etc.

Ví dụ:

  • By the time you arrive, he will have finished his homework.
  • They will have visited three countries by the end of the month.

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Định nghĩa: Diễn đạt về một hành động sẽ được thực hiện liên tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + will/shall + have been + Ving
  • Phủ định: S + will not + have been + Ving
  • Nghi vấn: Will/shall + S + have been + Ving?

Cách dùng: Dùng cho hành động sẽ xảy ra liên tục trong tương lai và kết thúc trước một hành động khác hoặc một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Những cụm từ chỉ thời gian trong tương lai: by the time, by next week, by the end of the year.

Ví dụ: 

  • By 2025, I will have been working at this company for 10 years.
  • By the time you come back, they will have been studying English for five hours.

Bài tập về các thì tương lai trong tiếng Anh

Dưới đây là những bài tập vận dụng giúp người học phân biệt được các loại thì tương lai cơ bản.

Bài tập 1: Dạng bài tập chọn/điền đáp án đúng

Link file bài tập dạng chọn/điền đáp án

Bài tập 2: Viết câu từ những từ cho sẵn

Link file bài tập dạng viết câu

Bài tập 3: Hoàn thành câu

Link file bài tập dạng hoàn thành câu

Bí kíp học các thì tương lai trong Tiếng Anh

Sau khi đã có những thông tin tổng quan về các thì tương lai trong Tiếng Anh, Ôn Luyện sẽ bật mí cho các bạn những bí kíp nhỏ giúp cho quá trình học của các bạn hiệu quả nhất.

Bí kíp 1: Vẽ sơ đồ tư duy

Vẽ sơ đồ tư duy luôn là phương pháp học hiệu quả nhất. Dưới đây là ví dụ cho Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn:

Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn
Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn

Các bạn hãy tự lên bản vẽ sơ đồ tư duy các thì tương lai để nắm vững được các loại thì này nhé!

Bí kíp 2: Liên tục tập luyện

Luyện tập là chìa khóa mở ra thành công. Người học nên chăm chỉ làm các bài tập vận dụng để hiểu thêm và nhớ kỹ các loại thì tương lai này. Bạn có thể tham khảo bài tập ngữ pháp từ các bộ sách English Grammar in Use hoặc Grammar for IELTS. 

Bí kíp 3: Học Theo Ngữ Cảnh

Thực hành trong cuộc sống hàng ngày cũng giúp các bạn hiểu sâu hơn về kiến thức ngữ pháp. 

Ví dụ, khi bạn muốn đi chơi nhưng lại chưa chuẩn bị kế hoạch cho buổi đi chơi đó, bạn có thể thông báo với mọi người với thì tương lai đơn: “Tomorrow, I will go to picnic.”

Trên đây là toàn bộ nội dung về các thì tương lai trong tiếng Anh. Nếu các bạn còn điều gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé.

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi