Cấu Trúc More And More: Tổng Hợp Kiến Thức Cần Nhớ

Cấu trúc more and more không còn xa lạ với người học tiếng Anh, nhưng bạn đã thực sự hiểu rõ nó chưa? Hãy cùng Ôn Luyện khám phá cách sử dụng cấu trúc một cách tự nhiên và hiệu quả nhé!

Cách dùng cấu trúc more and more

More and more thường đi kèm với tính từ, trạng từ hoặc danh từ để diễn tả sự tăng tiến về số lượng, mức độ hay cường độ. 

Cách dùng more and more
Cách dùng more and more

Dưới đây là bảng tổng hợp những cách dùng thông dụng nhất của cấu trúc more and more trong tiếng Anh.

XEM THÊM:Cách Phát Âm Đuôi Ed Chuẩn Như Người Bản Xứ

Cấu trúcÝ nghĩaVí dụLưu ý
More and more + adj/adv (ngắn)Càng ngày càng nhiều… 
  • The weather is getting hotter and hotter. (Thời tiết ngày càng nóng hơn.)
  • They run faster and faster. (Họ chạy ngày càng nhanh hơn.)
  • Chỉ sử dụng với tính từ/trạng từ ngắn.
  • Có thể thay thế bằng cấu trúc “adj/adv + ‘er’ and adj/adv + ‘er'” (hotter and hotter).
More and more + adj/adv (dài)
  • The problem is becoming more and more complicated. (Vấn đề ngày càng trở nên phức tạp hơn.)
  • She is working more and more efficiently. (Cô ấy làm việc ngày càng hiệu quả hơn.)
  • Chỉ sử dụng với tính từ/trạng từ dài.
  • Không thể thay thế bằng cấu trúc “adj/adv + ‘er’ and adj/adv + ‘er'”.
More and more + N (số nhiều)
  • More and more people are using the Internet. (Càng ngày càng nhiều người sử dụng Internet.)
  • There are more and more tourists visiting Vietnam. (Càng ngày càng nhiều khách du lịch đến thăm Việt Nam.)
Chỉ sử dụng với danh từ số nhiều đếm được.
More and more + N (không đếm được)
  • There is more and more pollution in this city. (Ô nhiễm trong thành phố này ngày càng nhiều.)
  • We need more and more information to make a decision. (Chúng tôi cần thêm nhiều thông tin để đưa ra quyết định.)
  • Chỉ sử dụng với danh từ không đếm được.
  • Luôn đi kèm với “there is” (số ít).

Cấu trúc so sánh kép the more …. the more

Ngoài more and more, cấu trúc so sánh kép the more… the more… cũng được sử dụng để diễn đạt mối quan hệ tương quan giữa hai yếu tố cùng tăng tiến.

The more + adj/adv + S + V, the more + adj/adv + S + V
The more + N (số nhiều) + S + V, the more + N (số nhiều) + S + V
The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ:

  • The more difficult the task, the more rewarding it is. (Nhiệm vụ càng khó khăn, nó càng đáng làm.)
  • The more carefully you listen, the more information you will understand. (Bạn càng lắng nghe cẩn thận, bạn càng hiểu nhiều thông tin hơn.)

XEM THÊM: Influence Đi Với Giới Từ Gì? Chi Tiết Cách Dùng Influence

Bài tập cấu trúc more and more

Cùng Ôn Luyện làm bì tập dưới đây để nắm vững cách dùng của cấu trúc more and more nhé!

Bài tập: Viết lại câu sử dụng cấu trúc “more and more”:

  1. The issue is becoming increasingly complex.
  2. Her English is improving steadily.
  3. The demand for renewable energy is growing rapidly.
  4. This era is becoming increasingly interconnected.

Đáp án:

  1. The issue is getting more and more complex.
  2. Her English is getting more and more improved.
  3. The demand for renewable energy is getting more and more.
  4. This era is getting more and more interconnected.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc more and more và cách sử dụng để diễn đạt sự tăng tiến trong tiếng Anh. Nếu các bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi