Afford To V Hay Ving: Nắm Chắc Cấu Trúc Với Afford Trong 5 Phút

Afford to V hay Ving luôn là vấn đề gây nhầm lẫn với nhiều người học tiếng Anh. Bài viết dưới đây Ôn Luyện sẽ giải đáp giúp các bạn về cấu trúc được sử dụng với Afford.

Afford nghĩa là gì?

Định nghĩa của Afford
Định nghĩa của Afford

Trước hết, để hiểu cách sử dụng của “afford” ta cần hiểu định nghĩa của nó. 

“Afford”  /əˈfɔːrd/ là một động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là “có đủ khả năng chi trả” hay “có đủ khả năng đáp ứng”.

Ví dụ: 

  • I’m saving up money to buy a house. I hope I can afford it soon. (Tôi đang tiết kiệm tiền để mua nhà. Tôi hy vọng tôi có thể đủ khả năng mua nó sớm.)
  • He is over 60 and can’t afford his pension contributions. (Ông ấy đã hơn 60 tuổi và không đủ khả năng đóng góp lương hưu.)

Afford đi với to V hay Ving?

Sau khi hiểu định nghĩa Afford, hãy cùng Ôn Luyện trả lời cho câu hỏi Afford to V hay Ving. Thực tế, “afford” chỉ có thể đi được với to V, mang nghĩa là có đủ khả năng tài chính để làm việc gì. 

Ví dụ:

  • With her recent promotion and raise, she can finally afford to travel to Europe. (Với việc thăng chức và tăng lương, cô ấy cuối cùng cũng đủ khả năng chi trả để du lịch châu Âu.)
  • I cannot afford to buy an iphone. (Tôi không có đủ khả năng để chi trả cho một chiếc iphone.)
  • We cannot afford to go on a trip. (Chúng ta không đủ khả năng để chi trả cho chuyển du lịch.)

Một số cấu trúc của Afford

Bên cạnh Afford to V, chúng ta còn gặp những cấu trúc khác với Afford như sau: 

Nghĩa Ví dụ
Afford + something Có đủ tiền để mua cái gì Can you afford a vacation this year? (Bạn có đủ khả năng đi nghỉ vào năm nay không?)
Có thể/Có đủ thời gian điều kiện làm cái gì We can’t afford another mistake at this point. (Chúng ta không thể mắc thêm lỗi lầm ở thời điểm này.)
Tạo ra, cung cấp cái gì (=offer, provide) The park affords a beautiful view of the city skyline. (Công viên có một tầm nhìn đẹp hướng về tòa nhà chọc trời.)
Afford to V Có thể/Có đủ thời gian điều kiện làm cái gì She can’t afford to lose another match. (Cô ấy không thể thua một trận nữa.)

Một số lưu ý khi sử dụng Afford

Đây là một cấu trúc tương đối dễ dùng. Tuy nhiên, nếu không chú ý, bạn vẫn có thể dùng từ vựng này sai cách đó. Hãy ghi nhớ một số điều sau khi sử dụng Afford nhé!

“Afford” không thể đi với động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: 

  • Sai: I can’t afford buy a new car. (Tôi không đủ khả năng mua một chiếc xe mới.)

Đúng: I can’t afford to buy a new car. (Tôi không đủ khả năng mua một chiếc xe mới.)

Không sử dụng cấu trúc bị động với Afford.

Ví dụ:

  • She can barely afford her medical bill now. (Hiện nay cô ấy khó mà có khả năng chi trả cho những hóa đơn y tế.) – Đúng

Sai: Her medical bill can barely be afforded now.  

Bài tập vận dụng với Afford to V hay Ving

Bài tập với Afford
Bài tập với Afford

Bài tập: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống

1. This car is really expensive. I ______ it.
A. can’t afford
B. can afford
C. afford to
2. This is an important day. I can’t ______ be late.
A. afford to be
B. afford to
C. afford of
3. He couldn’t afford ______ to buy a new house.
A. the money
B. the ability
C. the card
4. We simply can’t afford ______ take any risks
A. in
B. on
C. to
5. He felt he couldn’t afford ______ any more time of work
A. \
B. on
C. in

Đáp án: 

  1. A
  2. B
  3. B
  4. C
  5. A

Như vậy, qua bài viết trên, Ôn Luyện mong các bạn sẽ có thêm kiến thức về từ “afford”, biết “Afford to V hay Ving” và sử dụng từ này chính xác hơn, hiệu quả hơn trong tương lai. Gặp lại các bạn trong các bài viết khác cùng chuyên mục nhé. 

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi