Cấu Trúc Nhờ Vả Giúp Tự Tin Giao Tiếp Tiếng Anh

Cấu trúc nhờ vả không chỉ giúp bạn yêu cầu sự giúp đỡ một cách lịch sự mà còn làm cho cuộc trò chuyện trở nên tự nhiên và thoải mái hơn. Trong bài viết này, Onluyen.vn sẽ giúp bạn hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng câu nhờ vả để tự tin giao tiếp hơn nhé!

Cấu trúc nhờ vả là gì?

Cấu trúc nhờ vả là cấu trúc được dùng trong trường hợp người nói có việc không biết làm, không muốn làm hoặc không thể làm được. Họ cần phải nhờ, thuê mướn, sai khiến ai đó làm hộ giúp mình để hoàn thành việc đó.

Ví dụ:

  • I had Thomas fix my bicycle. (Tôi đã nhờ Thomas sửa xe đạp cho mình.)
  • My mom makes me clean the floor. (Mẹ tôi khiến tôi lau sàn nhà.)

Các cấu trúc câu nhờ thông dụng

Có rất nhiều kiểu câu nhờ vả trong tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng. Dưới đây là các cấu trúc và ngữ cảnh sử dụng bạn có thể tham khảo để tự tin nói tiếng Anh:

Cấu trúc nhờ vả với have/get

Cấu trúc nhờ vả với have get
Cấu trúc nhờ vả với have/get

Công thức nhờ vả với have/get có 2 dạng: chủ động và bị động.

Ở dạng chủ động, cấu trúc này được sử dụng nhằm thể hiện người nói chủ động nhờ ai làm việc gì đó cho mình.

S + have + (somebody) + V-inf + …

S + get + (somebody) + to + V-inf + …

Ví dụ:

  • I had my brother fix my bike. (Tôi đã nhờ anh trai sửa xe đạp của tôi.)
  • She had the gardener trim the hedges. (Cô ấy đã nhờ người làm vườn cắt tỉa hàng rào.)
  • I got my friend to help me with my homework. (Tôi đã nhờ bạn tôi giúp làm bài tập về nhà.)
  • She got her colleague to cover her shift. (Cô ấy đã nhờ đồng nghiệp làm thay ca cho mình.)

Công thức nhờ vả ở dạng bị động thì mang tính yêu cầu và sai khiến hơn dạng chủ động. Ở dạng này, hành động được nhấn mạnh còn người thực hiện hành động không nhất thiết phải được nhắc tới.

S + have/get + sth + V-ed/PII + … + by sb

Ví dụ:

  • I had my hair cut by a professional. (Tôi đã được một chuyên gia cắt tóc cho tôi.)
  • He had his car washed at the service station. (Xe của anh ấy đã được rửa tại trạm dịch vụ.)
  • I got my car repaired by a mechanic. (Tôi đã được một thợ máy sửa xe cho tôi.)
  • They got their house painted last week. (Nhà họ đã được sơn lại vào tuần trước.)

Các cấu trúc khác

Cấu trúc nhờ vả khác
Cấu trúc nhờ vả khác

Ngoài câu nhờ vả với have/get, chúng ta còn có thể sử dụng các cấu trúc khác với ý nghĩa tương tự:

Cấu trúcVí dụ
S + make + someone + V-infParents make their children study hard. (Cha mẹ bắt con cái phải học chăm chỉ.)
S + force + someone + to V-infThe manager forced him to work overtime. (Quản lý ép anh ấy làm thêm giờ.)
S + let + someone + V-infShe lets her children play in the park. (Cô ấy để con cái chơi ở công viên.)
S + permit/ allow + someone + to V-infThey permitted/allowed us to use their car for the trip. (Họ cho phép chúng tôi sử dụng xe của họ cho chuyến đi.)
S + help + someone + V-inf/ to V-infHe helped me solve the problem. (Anh ấy đã giúp tôi giải quyết vấn đề.)
S + want/ need + something + (to be) + past participle I want/need my car to be repaired. (Tôi cần xe của mình được sửa chữa.)
S + would like/ prefer + something + (to be) + past participleShe would like her house to be cleaned. (Cô ấy muốn ngôi nhà của mình được dọn dẹp.)
Can/Could you (please) + V…?Could you please help me with this project? (Bạn có thể vui lòng giúp tôi với dự án này không?)
Would it be possible for you to + V…?Would it be possible for you to extend the deadline for my assignment? (Liệu bạn có thể gia hạn thời hạn nộp bài tập của tôi không?)
Would/Do you mind + V-ing…?Would you mind opening the window? (Bạn có thấy phiền khi mở cửa sổ giúp tôi không?)
Would you mind if + S + V-inf…?Would you mind if I borrowed your book? (Bạn có cảm thấy phiền nếu tôi mượn sách của bạn không?)
Do you mind if + S + V…?Do you mind if I sit here? (Bạn có phiền không nếu như tôi ngồi đây?)

Bài tập thực hành

Bài 1: Điền “have” hoặc “get” vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

  1. I will ___ my car washed tomorrow.
  2. She ___ her hair cut every month.
  3. He ___ his friend to help him move the furniture.
  4. They ___ their house painted last summer.
  5. We ___  Tom translate the documents.

Đáp án:

  1. have/get
  2. has/gets
  3. got
  4. had/got
  5. have

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc vận dụng nhờ vả với have/get:

  1. I will have my assistant (prepare) ___ the presentation.
  2. She got her laptop (repair) ___ by a professional.
  3. They had the chef (cook) ___ a special meal for the guests.
  4. He gets his shoes (polish) ___ every week.
  5. We got the gardener (plant) ___ new flowers in the garden.

Đáp án:

  1. prepare
  2. repaired
  3. cook
  4. polished
  5. to plant

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc:

  1. The coach made the players ___ (run) extra laps.
  2. The principal forced the students ___ (attend) the assembly.
  3. She let her son ___ (choose) his own clothes.
  4. They allowed us ___ (leave) early.
  5. He helped his neighbor ___ (fix) the fence.
  6. I need the report ___ (be) ready by Monday.
  7. She would like the documents ___ (be) reviewed before the meeting.
  8. Would it be possible for you ___ (arrange) a meeting with the CEO?
  9. Would you mind ___ (closing) the door?
  10. Would you mind if we ___ (take) a short break?
  11. Do you mind if he ___ (join) us for dinner?

Đáp án:

  1. run
  2. to attend
  3. choose
  4. to leave
  5. fix
  6. to be
  7. to be
  8. to arrange
  9. closing
  10. took
  11. joins

Trên đây là cấu trúc nhờ vả giúp bạn tự tin trong giao tiếp, Ôn Luyện mong rằng bài viết này đã giúp bạn nắm chắc phần kiến thức ngữ pháp này. Chúc bạn học tốt!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi