Cấu Trúc Provide: Công Thức, Cách Dùng Và Ví Dụ Chi Tiết Nhất

Cấu trúc provide thường xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. bài viết dưới đây sẽ tổng hợp công thức, cách dùng và ví dụ của kiến thức một cách dễ hiểu nhất.

Provide là gì?

Provide trong tiếng Anh có rất nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên ý nghĩa thường gặp nhất của provide chính là “cung cấp”.

Ví dụ: The company provides training for new employees. (Công ty cung cấp việc đào tạo cho nhân viên mới.)

Cấu trúc với Provide

Cấu trúc với Provide
Cấu trúc với Provide

Người học có thể bắt gặp provide với rất nhiều cấu trúc khác nhau. Dưới đây là 5 cấu trúc phổ biến nhất.

Cấu trúc provide sb with sth

Người học có thể sử dụng cấu trúc này trong ngữ cảnh ai cung cấp cho người nào đó điều gì. Ta có cấu trúc:

S + provide + O1 + with O2

Ví dụ: Công ty cung cấp bảo hiểm sức khỏe cho tất cả nhân viên. (The company provides all employees with health insurance.)

Cấu trúc provide against

Trong tiếng Anh, với tình huống người đọc muốn miêu tả ai thực hiện kế hoạch gì để ngăn chặn hoặc đối phó với tình hình xấu, ta sẽ có cấu trúc:

S + provide against something + O

Ví dụ: Công ty cung cấp bảo hiểm sức khỏe cho tất cả nhân viên để phòng tránh các tai nạn bất ngờ. (The company provides against unexpected accidents by offering health insurance to all employees.)

Provide sth to sb

Provide sth to sb cũng là một cấu trúc ngữ pháp kém thông dụng đối với người học tiếng Anh với ý nghĩa cung cấp cái gì cho ai đó.

Cấu trúc:

S + provide + sth + to + sb

Ví dụ: Make sure the company provides enough information to both parties. (Hãy đảm bảo rằng công ty cung cấp đủ thông tin cho cả hai bên.)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Động Từ Nguyên Mẫu Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết Và Bài Tập

Cấu trúc provide (sth) for sb

Cấu trúc này mang ý nghĩa là chu cấp hoặc chăm sóc ai bằng cách kiếm tiền để mua những gì họ cần. 

Công thức:

 S + provide for + someone + O

Ví dụ: The company provides electricity for the city. (Công ty này cung cấp điện cho thành phố.)

Provide that

Cấu trúc cuối cùng với Provide đi kèm với that và một mệnh đề hoàn chỉnh diễn tả với ý nghĩa là “miễn là, chỉ cần”. Hoặc ý nghĩa thứ hai là nếu điều kiện nào đó có thật thì điều gì đó sẽ xảy ra. 

Ta có công thức:

 S + V, provided/providing that S + V

Lưu ý: Nếu bỏ qua “that”, ý nghĩa của cấu trúc vẫn giữ nguyên.

Ví dụ: I will hand his this paper, provided that I meet him. (Tôi sẽ đưa cho anh ấy mảnh giấy này, miễn là tôi gặp anh ấy.)

Cấu trúc provide trong câu điều kiện

Trong tiếng Anh, cấu trúc provide trong câu điều kiện có 2 dạng:

Provided (that) + Clause

hay 

Providing that + Clause

Cả 2 cụm từ này đều có nghĩa là “nếu như” hoặc “trong trường hợp mà”, “miễn là”.

Ví dụ:

  • You can borrow my car provided that you return it by 7 PM. (Bạn có thể mượn xe của tôi nếu như bạn trả lại nó vào lúc 7 giờ tối.)
  • She will agree to the terms providing that she receives full payment upfront. (Cô ấy sẽ đồng ý với các điều khoản miễn là cô ấy nhận được thanh toán đầy đủ trước.)

Lưu ý: 

  • Khi vấn đề ở tương lai, ta không dùng “will” đứng sau “provided/ providing”. mà dùng thì hiện tại.
  • Dùng provided (that) thay cho if nếu câu mang là nghĩa điều kiện ràng buộc hoặc quy định. 
  • Trong tiếng Anh, “provided that” thường được sử dụng thông dụng hơn so với “providing that”. 

Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Dưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản, giúp các bạn hiểu sâu hơn về cấu trúc provide: 

Bài tập: Điền to/for, with, that hoặc against vào chỗ trống

  1. The company is committed to providing ___ its employees.
  2. The organization provided blankets and shelter ___ the homeless during the winter.
  3. Sarah provided her friend ___ valuable advice before the job interview.
  4. Providing ___ we arrive on time, we should be able to catch the train.
  5. The school is dedicated to providing quality education ___  all students.
  6. The new law aims to provide ___ equal opportunities for all citizens.
  7. The chef provided us ___ a delicious three-course meal.
  8. Our company provides employees ___ flexible working hours.
  9. The government is working to provide ___ affordable housing options for low-income families.
  10. Providing ___ he finishes his homework, he can go out to play.
  11. The charity organization provides ___ food and clothing to those in need.
  12. She provided her students ___ helpful feedback on their assignments.
  13. The hotel provides guests ___ complimentary breakfast every morning.
  14. The doctor provided the patient ___ detailed instructions for post-surgery care.
  15. Providing ___ she can find a reliable babysitter, she’ll attend the party.

Đáp án:

  1. The company is committed to providing for its employees.
  2. The organization provided blankets and shelter for the homeless during the winter.
  3. Sarah provided her friend with valuable advice before the job interview.
  4. Providing that we arrive on time, we should be able to catch the train.
  5. The school is dedicated to providing high-quality education for all students.
  6. The new law aims to provide for equal opportunities for all citizens.
  7. The chef provided us with a delicious three-course meal.
  8. Our company provides employees with flexible working hours.
  9. The government is working to provide more affordable housing options for low-income families.
  10. Providing that he finishes his homework, he can go out to play.
  11. The charity organization provides free food and clothing to those in need.
  12. She provided her students with helpful feedback on their assignments.
  13. The hotel provides guests with complimentary breakfast every morning.
  14. The doctor provided the patient with detailed instructions for post-surgery care.
  15. Providing that she can find a reliable babysitter, she’ll attend the party.

Bài viết trên đã tóm tắt những kiến thức quan trọng nhất cần nhớ về cấu trúc provide. Nếu người học muốn học hỏi thêm nhiều kiến thức hay hơn nữa, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi