Cấu Trúc So That: Cách Dùng Và Bài Tập Chi Tiết Với So That

Cấu trúc So that là một cấu trúc thông dụng khi học Tiếng anh. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách sử dụng cấu trúc này cho đúng. Hãy để Ôn luyện giúp bạn nắm rõ cách dùng cấu trúc này một cách chi tiết qua bài viết dưới đây.

So that là gì?

Cấu trúc so that là một cụm từ tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt mục đích hoặc kết quả của một hành động hoặc sự kiện khác. Nó thường được sử dụng để nối hai câu đơn, trong đó câu sau diễn tả mục đích hoặc kết quả của câu trước đó.

Ví dụ:

  • I’m studying hard so that I can pass the exam. (Tôi đang học chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi.)
  • She saved money so that she could buy a new car. (Cô ấy tiết kiệm tiền để có thể mua một chiếc xe mới.)
  • They arrived early so that they could get good seats. (Họ đến sớm để có thể có được chỗ ngồi tốt.)

 Cách dùng của cấu trúc So that

Tiếp theo chúng ta hãy cùng tìm hiểu các cấu trúc So that để nắm rõ cách dùng của nó cụ thể như sau:

Các cấu trúc đi với So that
Các cấu trúc đi với So that

Cấu trúc So that đi với tính từ

So that đi với tính từ thường được dùng để diễn đạt kết quả hoặc mức độ của một sự việc hoặc tình huống.

S + be + so + Adj + that + S + V

Ví dụ:

  • She is so fast that no one can catch up with her. (Cô ấy nhanh đến mức không ai bắt kịp.)
  • He is so tired that he can barely keep his eyes open. (Anh ấy mệt đến mức anh ấy gần như không thể mở mắt.)

Cấu trúc So that đi với trạng từ

Cấu trúc so that này thường được sử dụng để diễn đạt một mức độ hoặc kết quả của hành động.

S + V + so + Adv + that + S + V

Ví dụ:

  • The car moved so slowly that it caused a traffic jam. (Xe chạy chậm đến mức nó gây ra tắc đường.)
  • The children laughed so happily that it warmed my heart. (Những đứa trẻ cười vui vẻ đến mức làm ấm lòng tôi.)

Cấu trúc So that đi với danh từ

a, Danh từ đếm đc số ít

Dùng để nhấn mạnh tính chất của sự vật/ sự việc nào đó.

S + V + so + Adj + a/an + singular Noun + that + S + V

Ví dụ:

  • She left so clear a message that there was no room for misunderstanding. (Cô ấy đã để lại một thông điệp quá rõ ràng đến nỗi không có chỗ cho sự hiểu lầm.)
  • The movie was so exciting a thriller that I couldn’t sleep all night. (Bộ phim là một phim ly kỳ quá hấp dẫn đến nỗi tôi không thể ngủ cả đêm.)

b, Danh từ đếm đc số nhiều

S + V + so many/few + plural/countable Noun + that + S + V

Ví dụ:

  • There were so many tourists on the beach that it was difficult to find a spot to relax. (Có quá nhiều khách du lịch trên bãi biển đến nỗi khó tìm được chỗ để thư giãn.)
  • She received so few compliments on her outfit that she felt discouraged. (Cô ấy nhận được quá ít lời khen về trang phục của mình đến nỗi cảm thấy nản lòng.)

c, Danh từ không đếm được

S + V + so much/ little + uncountable Noun + that + S + V

Ví dụ:

  • There was so much traffic that we couldn’t get to the airport on time. (Đường tắc đến nỗi chúng tôi không thể đến sân bay đúng giờ.)
  • She had so little time left that she had to pack in a hurry. (Cô ấy chỉ còn quá ít thời gian nên phải đóng gói vội vàng.)

Cấu trúc đảo ngữ 

2 dạng đảo ngữ của cấu trúc So that
2 dạng đảo ngữ của cấu trúc So that

Cấu trúc đảo ngữ So that được sử dụng để nhấn mạnh mục đích hoặc kết quả của một hành động. Ta có công thức cấu trúc đảo ngữ như sau:

Dạng đảo ngữCấu trúcVí dụ
Đối với tính từSo + Adj + to be + S + that + S + V + O
  • So happy was the little girl that she jumped for joy when she received her birthday present. (Bé gái vui mừng đến nỗi nhảy cẫng lên sung sướng khi nhận được quà sinh nhật.)
  • So crowded was the city that we couldn’t find a taxi anywhere. (Thành phố đông đúc đến nỗi chúng tôi không thể bắt được taxi.)
Đối với trạng từ So + Adv + Trợ động từ + S + V + That + S + V + O
  • So quickly did she run that she won the race by a landslide. (Cô ấy chạy nhanh đến mức giành chiến thắng cuộc đua một cách áp đảo.)
  • So passionately did he speak that the audience was completely captivated. (Anh ấy nói hết sức nhiệt tình đến nỗi khán giả hoàn toàn bị cuốn hút.)

So sánh cấu trúc So that và Such that

Đây là 2 cấu trúc tương đối giống nhau, tuy nhiên vẫn có những điểm khác biệt nhất định mà bạn học cần lưu ý. Cùng chúng mình tìm hiểu thêm qua bảng này nhé!

  • Giống nhau

So that và such that đều là những liên từ được sử dụng để nối hai mệnh đề. Trong đó mệnh đề thứ hai diễn đạt kết quả hoặc hậu quả của mệnh đề thứ nhất. Cả So that và Such that đều có thể được sử dụng để nhấn mạnh mức độ hoặc đặc điểm của một vấn đề nào đó.

  • Khác nhau
So thatSuch that
Cấu trúc
  • S + be + so + Adj + that + S + V
  • S + V + so + Adv + that + S + V
  • S + V + so + Adj + a/an + singular Noun + that + S + V
  • S + V + so many/few + plural/countable Noun + that + S + V
  • Such + Adj + N + that + S + V
  • Such + N + that + S + V
Đảo ngữ
  • So + Adj + to be + S + that + S + V + O
  • So + Adv + Trợ động từ + S + V + That + S + V + O
  • Such (a/an) + be + adj/adv + N + that + S + V
  • Such (a/an) + Adj + Noun + be + S + That + S + V
Cách dùngNối hai mệnh đề bằng cách chỉ ra mục đích, kết quả của hành động. (do đó)Dùng để giải thích, bày tỏ kết quả, mục đích của 2 hành động (mệnh đề) nhưng mang nghĩa cực đoan hơn. (quá…đến nỗi mà)
Ví dụ
  • The rain was so heavy that the streets were flooded. (Mưa to đến mức đường phố bị ngập lụt.)
  • She has so few friends that she rarely hang out. (Cô ấy có ít bạn đến nỗi cô hiếm khi đi chơi.)
  • Such was the beauty of the painting that it left me speechless. (Bức tranh đẹp đến mức khiến tôi phải im lặng.)
  • Such was the power of the earthquake that it destroyed entire cities. (Trận động đất mạnh đến mức nó đã phá hủy toàn bộ các thành phố.)

Cấu trúc So that In order that

Bên cạnh cấu trúc Such that, nhiều người học tiếng Anh cũng muốn tìm cách phân biệt cấu trúc So that In order that.

So thatIn order that
GiốngCả hai cấu trúc này đều được sử dụng để diễn đạt mục đích. Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc: S + so that/in order that + mệnh đề mang nghĩa là mục đích để làm gì.
Khác
  • Thường được sử dụng trong văn phong thân mật, văn nói, không trang trọng.
  • So that có xu hướng nhấn mạnh vào kết quả của hành động.
  • Có thể sử dụng với các mệnh đề chỉ kết quả hoặc so sánh.

Ví dụ:

  • Students attended all classes. They wanted to get good marks. (Học sinh tham dự tất cả các lớp học. Họ muốn đạt điểm cao.)

-> Students attended all classes so that they could get good marks. (Học sinh tham dự tất cả các lớp học để có thể đạt điểm cao.)

  • Ngược lại với so that, in order that thường được sử dụng trong văn phong trang trọng.
  • In order that sẽ nhấn mạnh vào mục đích của hành động.
  • Chúng ta chỉ sử dụng In order that với các mệnh đề chỉ mục đích.

Ví dụ: 

  • We left early. We can’t be late for the meeting. (Chúng tôi khởi hành sớm. Chúng tôi không thể tới cuộc họp trễ.)

-> We left early in order that we would not be late for the meeting. (Chúng tôi đã khởi hành sớm để không bị trễ cuộc họp.)

Bài tập

Bài tập thực hành giúp bạn nắm chắc hơn cấu trúc So that
Bài tập thực hành giúp bạn nắm chắc hơn cấu trúc So that

Bài tập: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc so that

  1. The dog is very hungry. It can finish its food in seconds.
  2. The students are very excited. They can’t concentrate on their studies.
  3. The traffic is very heavy. I can’t get to work on time.
  4. The baby is very tired. He can fall asleep anywhere.
  5. The price of the house is very high. We can’t afford to buy it.

Đáp án

  1. The dog is so hungry that it can finish its food in seconds.
  2. The students are so excited that they can’t concentrate on their studies.
  3. The traffic is so heavy that I can’t get to work on time.
  4. The baby is so tired that he can fall asleep anywhere.
  5. The price of the house is so high that we can’t afford to buy it.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc So that. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện để được giải đáp kịp thời nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi