Cấu Trúc The Last Time: Tổng Hợp Kiến Thức Quan Trọng Nhất

Cấu trúc the last time có thể không còn xa lạ đối với nhiều người học. Dưới đây sẽ là những kiến thức quan trọng nhất.

The Last Time và các thành tố trong cụm từ

The last time có nghĩa “lần cuối cùng”. Trong đó:

  • The: Mạo từ xác định. 
  • Last: Last nghĩa là “cuối cùng”, có vai trò là tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
  • Time: Danh từ đếm được, được hiểu theo nghĩa là “lần (thứ)”.

Các loại cấu trúc với the last time

Tổng Hợp Kiến Thức
Tổng Hợp Kiến Thức

Người học sử dụng với 2 dạng câu chủ yếu là câu khẳng định và câu nghi vấn.

Cấu trúc với câu khẳng định

Với dạng câu khẳng định, cấu trúc the last time có thể sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Trường hợp 1: Lần cuối cùng ai (không) làm gì là [bao lâu] về trước.
The last time + S + Ved/V2 + was + [khoảng thời gian] + ago

Ví dụ: The last time she visited her hometown was a year ago. (Lần cuối cùng cô về thăm quê hương là cách đây một năm.)

  • Trường hợp 2: Lần cuối cùng ai làm gì là [mốc thời gian cụ thể]
The last time + S + Ved/V2 + was + in + [mốc thời gian].

Ví dụ: The last time I visited Paris was in 2019. (Lần cuối cùng tôi đến thăm Paris là vào năm 2019.)

Lưu ý: Ngoài “in + mốc thời gian”, chúng ta có thể thay thế in bằng / on/ at/ last/ this sao cho phù hợp.

Cấu trúc với câu nghi vấn

Với dạng câu nghi vấn, người học sử dụng cấu trúc này khi muốn nói về “Lần cuối cùng ai làm gì là khi nào? hoặc cách đây bao lâu?”. 

 When + was + the last time + S + Ved/V2?

Ví dụ: When was the last time you saw your grandparents? (Khi nào bạn gặp lại ông bà cuối cùng?)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Động Từ Tobe: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Vận Dụng

Cấu trúc The last time và các cấu trúc liên quan

Dưới đây là các cấu trúc có ý nghĩa tương đương:

1. Khi nói về khoảng thời gian

Cấu trúcVí dụ
S + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + Ved/V3 + for + [khoảng thời gian]She hasn’t visited her hometown for three years. (Đã ba năm rồi cô chưa về thăm quê hương.)
S + last + Ved/V2 + [khoảng thời gian] + agoWe last met two weeks ago. (Lần cuối chúng ta gặp nhau là hai tuần trước.)
It has been (It’s been) + [khoảng thời gian] + since + S + last + Ved/V2It’s been a month since I last went to the gym. (Đã một tháng kể từ lần cuối tôi đến phòng tập thể dục.)
  • Cấu trúc tương đương 1

S + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + Ved/V3 + for + [khoảng thời gian]

Ví dụ: She hasn’t visited her hometown for three years. (Đã ba năm rồi cô chưa về thăm quê hương.)

  • Cấu trúc tương đương 2

S + last + Ved/V2 + [khoảng thời gian] + ago

Ví dụ: We last met two weeks ago. (Lần cuối chúng ta gặp nhau là hai tuần trước.)

  • Cấu trúc tương đương 3

It has been (It’s been) + [khoảng thời gian] + since + S + last + Ved/V2

Ví dụ: It’s been a month since I last went to the gym. (Đã một tháng kể từ lần cuối tôi đến phòng tập thể dục.)

2. Khi nói về mốc thời gian

  • Cấu trúc tương đương 1

S + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + Ved/V3 + since + [mốc thời gian]

Ví dụ: She hasn’t seen her old friend since last summer. (Cô ấy đã không gặp lại người bạn cũ của mình kể từ mùa hè năm ngoái.)

  • Cấu trúc tương đương 2

S + last + Ved/V2 + in/ on/ at/ last/ this + [mốc thời gian]

Ví dụ: He last visited Paris in December. (Lần cuối cùng ông đến thăm Paris là vào tháng 12.)

3. Câu nghi vấn

  • Cấu trúc tương đương 1

How long + haven’t/ hasn’t + S + Ved/V3?

Ví dụ: How long haven’t you eaten sushi? (Đã bao lâu rồi bạn chưa ăn sushi?)

  • Cấu trúc tương đương 2

When + did + S + last + V?

Ví dụ: When did you last go to the cinema? (Lần cuối cùng bạn đi xem phim là khi nào?)

Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Dưới đây là một số bài tập vận dụng cấu trúc “The last time”:

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau với cấu trúc “The last time”:

1. He __________ (eat) sushi was when he visited Japan.

  • Đáp án: The last time he ate sushi was when he visited Japan.

2. She __________ (go) to the gym was two weeks ago.

  • Đáp án: The last time she went to the gym was two weeks ago.

3. I __________ (see) him was at the party last month.

  • Đáp án: The last time I saw him was at the party last month.

Bài tập 2: Chuyển câu sau thành câu hỏi sử dụng “The last time”:

1. She read a book last night.

  • Đáp án: What was the last time she read a book?

2. He watched a movie two days ago.

  • Đáp án: When was the last time he watched a movie?

3. They visited their grandparents last summer.

  • Đáp án: When was the last time they visited their grandparents?

Bài viết trên đã tóm tắt những kiến thức quan trọng nhất của cấu trúc the last time. Để tìm hiểu thêm nhiều cấu trúc hay khác, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi