Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh, Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập

Đại từ quan hệ trong tiếng anh đóng vai trò quan trọng trong việc nối các mệnh đề lại với nhau, giúp câu văn trở nên mạch lạc và bổ sung thông tin cho danh từ đứng trước. Hôm nay, hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu về đại từ quan hệ nhé!

Đại từ quan hệ trong tiếng anh là gì?

Đại từ quan hệ (relative pronouns) là những từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau, giúp câu văn trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn. Thường được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ, cung cấp thông tin bổ sung về một danh từ đứng trước nó.

Ví dụ: The movie that we watched last night was horrible. (Bộ phim mà chúng tôi xem tối qua thật tệ.)

Công thức sử dụng đại từ quan hệ trong câu

Đại từ quan hệ thường đứng sau danh từ mà chúng thay thế và đầu câu mệnh đề phụ thuộc. Các đại từ quan hệ phổ biến bao gồm: who, whom, whose, which, that.

Công thức sử dụng đại từ quan hệ
Công thức sử dụng đại từ quan hệ

Cấu trúc: 

Danh từ + Đại từ quan hệ + Mệnh đề

Ví dụ:

  • Who: The doctor who treated me was very kind. (Bác sĩ người mà đã điều trị cho tôi rất tốt bụng.)
  • Whom: The teacher whom I admire most is Mr. John. (Giáo viên người mà tôi ngưỡng mộ nhất là thầy John.)
  • Whose: The student whose book was lost is looking for it. (Học sinh người mà quyển sách của anh ấy bị mất đang tìm kiếm nó.)
  • Which: The car which is parked outside belongs to my father. (Chiếc xe mà đậu bên ngoài là của bố tôi.)
  • That: The movie that we watched last night was horrible. (Bộ phim mà chúng tôi xem tối qua thật tệ.)

XEM THÊM: Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh: Kiến Thức Và Bài Tập

Các đại từ quan hệ phổ biến

Như đã đề cập ở phần ở trên dưới đây là danh sách chi tiết về cách sử dụng và ý nghĩa các đại từ quan hệ phổ biến.

Đại từCách dùngVí dụ
WhoDùng để thay thế cho chủ ngữ là người trong mệnh đề quan hệ. The teacher who taught us this year is very kind. (Giáo viên người mà đã dạy chúng tôi năm nay rất tốt bụng.)
WhomDùng để thay thế cho tân ngữ là người trong mệnh đề quan hệThe student whom the teacher praised was very diligent. (Học sinh người mà giáo viên khen ngợi rất chăm chỉ.)
WhoseDùng để chỉ sự sở hữu.The boy whose father is a doctor won the scholarship. (Cậu bé mà cha của cậu là bác sĩ đã giành được học bổng.)
WhichDùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự việc hoặc con vật. The book which I borrowed from Marry is very interesting. (Quyển sách mà tôi mượn từ Marry rất thú vị.)
ThatCó thể thay thế cho cả chủ ngữ và tân ngữ chỉ người hoặc vật.The car that I bought last month is very fast. (Chiếc xe mà tôi mua tháng trước rất nhanh.)

Vị trí của đại từ quan hệ và giới từ

CÙng Ôn Luyện tìm hiểu xem giới từ đứng trước hay sau các đại từ quan hệ nhé!

Giới từ đứng trước đại từ quan hệ

Giới từ đứng trước đại từ quan hệ “whom” hoặc “which” thường xuất hiện trong văn phong trang trọng.

Cấu trúc: 

S + V (+ O) + giới từ + Relative Pronoun + S + V + …

Ví dụ: Mr. Brown, with whom I had a long conversation, is an expert in his field. (Ông Brown, người mà tôi đã có cuộc trò chuyện dài, là một chuyên gia trong lĩnh vực của ông.)

Giới từ “with” đứng trước đại từ quan hệ

XEM THÊM: Bổ Ngữ Trong Tiếng Anh Là Gì? Vị trí, Vai Trò Của Bổ Ngữ

Giới từ đứng sau đại từ quan hệ

Trong ngữ cảnh hàng ngày hoặc thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: 

S + V (+ O) + Relative Pronoun + S + V + … + giới từ

Ví dụ: 

  • Do you know the person (that) she is talking about? (Bạn có biết người mà cô ấy đang nói về không?)

→ Giới từ “about” đứng sau “that”

  • The colleague, who I worked with on the project, is very competent. (Đồng nghiệp, người mà tôi đã làm việc cùng trong dự án, rất có năng lực.)

→ Giới từ “with” đứng sau “who”

Một số lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ với giới từ

Dưới đây là những lưu ý mà các bạn cần quan tâm khi sử dụng đại từ quan hệ với giới từ:

  • Chúng ta chỉ có thể rút gọn đại từ quan hệ khi giới từ đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ xác định. Không rút gọn đại từ quan hệ khi giới từ đứng trước nó.
  • Giới từ không được đặt trước “that” hoặc “who”.
  • Với cụm động từ thì giới từ không được dùng trước “whom” hoặc “which”.
  • Giới từ “without” không được dùng phía sau động từ.

Cách lược bỏ đại từ quan hệ trong câu tiếng Anh

Có một số cách để ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ trong câu và dưới đây là những cách cơ bản

Cách lược bỏ đại từ quan hệ trong câu
Cách lược bỏ đại từ quan hệ trong câu

Rút gọn bằng Participle Phrases (Cụm phân từ)

Hiện tại phân từ (Present Participle): Khi mệnh đề quan hệ có động từ ở dạng chủ động, ta có thể dùng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn.

Ví dụ:

  • Mệnh đề đầy đủ: The girl who is talking to Tom is my sister.
  • Rút gọn: The girl talking to Tom is my sister.

Quá khứ phân từ (Past Participle): Khi mệnh đề quan hệ có động từ ở dạng bị động, ta có thể dùng quá khứ phân từ (V3/ed) để rút gọn.

Ví dụ:

  • Mệnh đề đầy đủ: The book which was written by J.K. Rowling is very famous.
  • Rút gọn: The book written by J.K. Rowling is very famous.

Rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và dùng động từ nguyên thể (To-infinitive): Nếu mệnh đề quan hệ biểu đạt mục đích hoặc kết quả, ta có thể dùng động từ nguyên thể (to + V) để rút gọn.

Ví dụ:

  • Mệnh đề đầy đủ: He was the first person who arrived at the party
  • Rút gọn: He was the first person to arrive at the party.

Rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu (Infinitive Phrases)

Trước khi rút gọn:

So sánh nhất(the most/best/-est +N), the only + N + Relative Pronoun + V (động từ chia theo thì) (+ O)
Số thứ tự(the first/second/third/fourth/last, next, only…) + N + Relative Pronoun + V (động từ chia theo thì) (+ O)
Relative Pronoun + Động từ khiếm khuyết (can/could/must/need to/have to/want to + Vinf (+O)

Sau khi rút gọn: 

to + V-inf

Ví dụ:

  • He will be the youngest boy (who will) win the second prize. (Anh ấy sẽ là cậu bé nhỏ tuổi nhất giành được giải nhì.) 

→ He will be the youngest boy to win the second prize.

  • She was the first person (that was) chosen to become the main actress for director Paul’s film. (Cô là người đầu tiên được chọn) 

→ She was the first person to be chosen to become the main actress for director Paul’s film.

  • The man (who can) pass this round will win a ticket to the finals of the tournament. (Người đàn ông người mà có thể vượt qua vòng thi này sẽ giành được vé vào chung kết giải đấu) 

→ The man to pass this round will win a ticket to the finals of the tournament.

Rút gọn bằng cụm danh từ/tính từ (Noun Phrases/Adjective Phrases)

Đây là một trường hợp đặc biệt khi chỉ có đại từ quan hệ (relative pronouns) who và which có thể làm chủ ngữ đứng trước cụm danh từ và tính từ.

Trước khi rút gọn:

who/ which + to be + cụm danh từ/ tính từ

Sau khi rút gọn:

cụm danh từ/tính từ

Ví dụ:

  • George Washington, (who was) the first president of the United States, was a very good president. (George Washington, tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ, là một vị tổng thống rất tốt) 

→ George Washington, the first president of the United States, was a very good president.

  • Amy, (who is) very kind to everyone, is volunteering in the hospital near her house. (Amy, người mà rất tử tế với mọi người, đang làm tình nguyện trong một bệnh viện gần nhà) 

→ Amy, very kind to everyone, is volunteering in  the hospital near her house.

Rút gọn bằng with/without

Khi mệnh đề quan hệ chứa “have”, sau khi lược bỏ đại từ quan hệ mà động từ trở thành “having” thì đổi thành “with”, còn “not having” thì đổi thành “without”.

Ví dụ:

  • Employees (who) have a B2 German Certificate will be given a raise. (Nhân viên người mà có chứng chỉ tiếng Đức B2 sẽ được tăng lương)

→ Employees having a B2 German Certificate will be given a raise. 

→ Employees with a B2 German Certificate will be given a raise.

  • People (who) don’t have their ID cards cannot get in the company. (Người mà không có thẻ thành viên không được vào công ty.) 

→ People not having their ID cards cannot get in the company. 

→ People without their ID cards cannot get in the company.

Bài tập vận dụng đại từ quan hệ trong tiếng anh

Cùng Ôn Luyện làm bài tập dưới đây để nắm vững những kiến thức vừa học được về đại từ quan hệ nhé!

Bài tập: Điền đại từ quan hệ phù hợp vào chỗ trống:

  1. The man ___________ you spoke to yesterday is my neighbor.
  2. The book ___________ she wrote last year has become a bestseller.
  3. The company ___________ she works for is expanding rapidly.
  4. The musician ___________ song you are listening to is very talented.
  5. The house ___________ we bought last year needs some renovations.
  6. The woman ___________ is wearing a red dress is my sister.
  7. The car ___________ was stolen last night has been found.
  8. The teacher ___________ students love is retiring this year.
  9. The movie ___________ we watched last night was fantastic.
  10. The athlete ___________ broke the record is from our hometown.
  11. The laptop ___________ I am using is very fast.
  12. The project ___________ we completed was very challenging.
  13. The friend ___________ I am going to visit lives in Canada.
  14. The restaurant ___________ we had dinner at was excellent.
  15. The painting ___________ was sold for millions is a masterpiece.
  16. The dog ___________ barks all night belongs to our neighbor.
  17. The child ___________ parents are doctors is very intelligent.
  18. The job ___________ he applied for requires a lot of experience.
  19. The phone ___________ I bought last week is already malfunctioning.
  20. The city ___________ we visited during our vacation was beautiful.

Đáp án

  1. whom
  2. which/that
  3. where/that
  4. whose
  5. which/that
  6. who
  7. that/which
  8. whom
  9. that/which
  10. who
  11. that/which
  12. that/which
  13. whom
  14. where/that
  15. which/that
  16. that/which
  17. whose
  18. that/which
  19. that/which
  20. where/that

Hy vọng rằng qua bài viết này Ôn luyện đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng của “Đại từ quan hệ trong tiếng anh” và các cấu trúc tương đương của nó. Các bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên để nắm vững cấu trúc này nhé ! 

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi