Mệnh Đề Quan Hệ Là Gì? Cách Dùng Và Bài Tập Chi Tiết

Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp quen thuộc với những bạn học tiếng Anh. Không chỉ thường xuyên xuất hiện trong sách vở, mệnh đề quan hệ còn hay được sử dụng trong giao tiếp. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về phần ngữ pháp này.

Lý thuyết mệnh đề quan hệ

Để hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp này, hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu về khái niệm và công thức nhé!

Khái niệm

Khái niệm
Khái niệm

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là những mệnh đề phụ được nối với các mệnh đề chính trong câu bằng các đại từ, trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường được sử dụng nhằm bổ nghĩa, làm rõ nghĩa cho đại từ hoặc danh từ trong mệnh đề chính. 

Ví dụ: The woman who is cooking is my wife. (Người phụ nữ đang nấu ăn là vợ tôi.)

Mệnh đề “who is cooking” dùng để xác định cho danh từ “the woman”, điều này giúp người nghe biết được ai là người mà người nói đang nhắc tới.

XEM THÊM: Bài Tập Thì Tương Lai Đơn: Tổng Hợp Các Dạng Bài Thường Gặp

Công thức 

Công thức mệnh đề quan hệ
Công thức

Công thức được chia làm 2 dạng:

Mệnh đề đứng sau chủ ngữ:

  • S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O
  • Hoặc: S + (Đại từ quan hệ/Tính từ quan hệ + V + O) + V + O
  • Ví dụ: The woman who wears the brown jacket is my teacher. (Người phụ nữ mặc chiếc áo khoác màu nâu là cô giáo của tôi).

Mệnh đề đứng sau tân ngữ:

  • S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)
  • Hoặc: S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)
  • Ví dụ: He lent me a skateboard which his brother gave him for his birthday. (Anh ta cho tôi mượn cái ván trượt mà anh trai anh ta tặng nhân dịp sinh nhật).

Các đại từ và trạng từ quan hệ

  • Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ Cách dùng 
Who Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, bổ nghĩa cho danh từ chỉ người

….. N (person) + who + V + O

 Ví dụ: The man who helped me was very kind. (Người đàn ông đã giúp tôi rất tốt bụng.)

Whom Làm tân ngữ, bổ nghĩa cho danh từ chỉ người.

…..N (person) + whom + S + V

Ví dụ: Do you know the man who/ whom my mom is talking to? (Bạn có biết người đàn ông mà mẹ tôi đang nói chuyện cùng không?)

Which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật.

….N (thing) + which + V + O

….N (thing) + which + S + V

Ví dụ: The city in which I live is very beautiful. (Thành phố mà tôi sống rất đẹp.)

That Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

Ví dụ: Lily keeps talking about the novel which/ that she read yesterday. (Lily luôn nói về cuốn tiểu thuyết mà cô ấy đọc hôm qua.)

Các trường hợp thường dùng “that”:

– Đi sau hình thức so sánh nhất.

– Đi sau các từ: only, the first, the last.

– Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật.

– Đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Các trường hợp không dùng that:

 – Trong mệnh đề quan hệ không xác định

 – Sau giới từ

Whose Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.

…..N (person, thing) + whose + N + V ….

Ví dụ: The man whose car was stolen reported the crime to the police. (Người đàn ông có chiếc xe bị đánh cắp đã báo cáo tội phạm với cảnh sát.).

  • Trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ Cách dùng
When (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian

….N (time) + when + S + V

… (when = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: The day when I met you was the happiest day of my life. (Ngày mà tôi gặp bạn là ngày hạnh phúc nhất trong đời tôi.)

Where (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn

 Ví dụ: This is the place where I was born. (Đây là nơi tôi sinh ra.)

Why  (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.

Ví dụ: I don’t know the reason why he left. (Tôi không biết lý do tại sao anh ấy lại đi.)

Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Các dạng mệnh đề quan hệ
Các dạng mệnh đề

Gồm 3 loại chính:

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

  • Được dùng để xác định danh từ đứng trước. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, câu sẽ không đủ nghĩa. Lưu ý, không sử dụng dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ xác định với mệnh đề chính.
  • Ví dụ: The woman who is standing there is my aunt. (Người phụ nữ đang đứng đó là dì của tôi.)
  • Trong câu này, nếu thiếu đi mệnh đề “who is standing there”, người nghe sẽ không thể xác định được “the woman”. Câu văn sẽ trở nên vô nghĩa.

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses)

  • Được dùng để giải thích thêm cho danh từ đứng trước nó trong câu. Nếu không có mệnh đề quan hệ không xác định, câu vẫn đủ nghĩa. 
  • Lưu ý, mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Dạng mệnh đề này không sử dụng đại từ quan hệ that.
  • Ví dụ:  My father, who is a doctor, works at the hospital. (Cha tôi, một bác sĩ, làm việc tại bệnh viện.)
  • Trong câu này, nếu thiếu đi vế “who is a doctor”, người nghe vẫn xác định được “my father” làm việc tại bệnh viện. 

Mệnh đề quan hệ nối tiếp

  • Dùng để bổ sung nghĩa cho cả mệnh đề chính. Nó thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy và sử dụng đại từ quan hệ which. 
  • Ví dụ:  She didn’t tell me the truth, which made me doubt her honesty. (Cô ấy không nói sự thật với tôi, điều đó khiến tôi nghi ngờ sự trung thực của cô ấy.)

XEM THÊM: Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn Kèm Đáp Án Chi Tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề

Khi các mệnh đề quan hệ trong câu không cần thiết, bạn có thể rút gọn giúp câu văn trở nên ngắn gọn và tự nhiên hơn. Dưới đây là một số cách rút gọn mệnh đề thường được sử dụng:

Rút gọn bằng V-ing:

  • Điều kiện:
    • Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động.
    • Mệnh đề quan hệ không có đại từ quan hệ và trợ động từ “to be”.
  • Cách rút gọn:
    • Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ “to be”.
    • Chuyển động từ chính sang dạng V-ing.

Ví dụ:

  • The man who is standing there is my brother. (Người đàn ông đang đứng là anh trai tôi.)
  • Rút gọn: The man standing there is my brother.

Rút gọn bằng V-ed/V3:

  • Điều kiện:
    • Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
    • Mệnh đề quan hệ không có đại từ quan hệ và trợ động từ “to be”.
  • Cách rút gọn:
    • Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ “to be”.
    • Chuyển động từ chính sang dạng V-ed/V3.

Ví dụ:

  • The book which was published last year is a bestseller. (Cuốn sách được xuất bản năm ngoái là cuốn bán chạy nhất.)
  • Rút gọn: The book published last year is a bestseller.

Rút gọn bằng “to V”:

  • Điều kiện:
    • Mệnh đề quan hệ chỉ mục đích hoặc lý do.
  • Cách rút gọn:
    • Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ “to be”.
    • Chuyển động từ chính sang dạng “to V”.

Ví dụ:

  • This is the place where I was born. (Đây là nơi mà tôi sinh ra.)
  • Rút gọn: This is the place to be born.

Rút gọn bằng cụm danh từ:

  • Điều kiện:
    • Mệnh đề quan hệ chỉ sở hữu hoặc định nghĩa.
  • Cách rút gọn:
    • Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ “to be”.
    • Chuyển mệnh đề quan hệ thành cụm danh từ.

Ví dụ:

  • The man who is my roommate is a doctor. (Người đàn ông, người là bạn cùng phòng của tôi, là bác sĩ.)
  • Rút gọn: The man, my roommate, is a doctor.

Rút gọn bằng tính từ:

  • Điều kiện:
    • Mệnh đề quan hệ chỉ tính chất hoặc đặc điểm.
  • Cách rút gọn:
    • Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ “to be”.
    • Chuyển động từ chính sang dạng tính từ.

Ví dụ:

  • The woman who is beautiful is my sister. (Người phụ nữ xinh đẹp là chị tôi.)
  • Rút gọn: The beautiful woman is my sister.

Bài tập mệnh đề quan hệ

Bài tập kèm đáp án chi tiết
Bài tập kèm đáp án chi tiết

Ôn Luyện tổng hợp một số dạng bài tập về mệnh đề quan hệ giúp bạn củng cố lại kiến thức phần ngữ pháp này. Hãy dành thời gian ra thực hành nhé!

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

  1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.
    A. which B. whose C. that D. who
  2. He bought all the books __________are needed for the next exam.
    A. which B. what C. those D. who
  3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.
    A. that B. whom C. whose D. their
  4. Do you know the boy ________we met at the party last week?
    A. which B. whose C. who is D. whom
  5. The exercises which we are doing ________very easy.
    A. is B. has been C. are D. was
  6. The man _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
    A. having sat / that B. sitting / which
    C. to sit / what D. sitting / who
  7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?
    A. set B. setting C. to set D. who was set
  8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years.
  9. which B. that C. whom D. where
  10. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher.
    A. where B. whom C. which D. whose
  11. The old building __________is in front of my house fell down.
    A. of which B. which C. whose D. whom

Bài 2: Chọn đại từ (who, whom. which, that, whose) phù hợp điền vào chỗ trống

  1. Her sister, ____ you have never met, enjoys cooking.
  2. Roses, ____ are popular among women, have a pleasant scent.
  3. Hasan is the man ____ the manager wishes to see.
  4. Kim Lan, ____ novels are still widely read, had a difficult life.
  5. One should stop smoking, ____is extremely harmful to one’s health.
  6. A student ____ does not study hard enough will not succeed.
  7. They have three sons, all of ____ live in other countries.
  8. We live next to a woman ____ dog constantly barks.
  9. This is Mount Ararat, ____ always has snow on its peak.
  10. We never met again, ____ is a shame.

Đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

  1. B
  2. B

Bài 2: Chọn đại từ (who, whom. which, that, whose) phù hợp điền vào chỗ trống

  1. Whom 
  2. Which
  3. Whom
  4. Whose
  5. Which
  6. Who
  7. Whom
  8. Whose
  9. Which
  10. Which

Mong rằng với bài viết về mệnh đề quan hệ, Ôn Luyện đã giúp bạn nắm vững kiến thức và cách dùng phần ngữ pháp này. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi