Câu Bị Động Thì Quá Khứ Đơn: Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành

Câu bị động thì quá khứ đơn là phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Hôm nay, Ôn luyện sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về công thức và luyện tập một số dạng bài về phần ngữ pháp này.

Câu bị động thì quá khứ đơn là gì?

Câu bị động thì quá khứ đơn dùng để nhấn mạnh vào tác động của một chủ thể khác lên chủ ngữ của câu ở quá khứ. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn thì đây là sự kết hợp giữa 2 phần ngữ pháp: câu bị động và thì quá khứ đơn.

Cấu trúc

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn
Cấu trúc

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn chia thành 3 dạng câu.

Câu khẳng định

  • Cấu trúc: S + was/were + V3/ED + by O

Ví dụ: These trees were planted by my father. (Những cái cây này được trồng bởi bố tôi.)

Câu phủ định

  • Cấu trúc: S + was/were + not + V3/ED + by O

Ví dụ: The broken door was not fixed by him. (Cái cửa hỏng không được sửa bởi anh ấy.)

Câu hỏi nghi vấn

  • Cấu trúc câu hỏi Yes/No: 

Was/Were + S + V3/ED + O + by O?

Ví dụ: Was this homework done by you? (Bài tập có phải được làm bởi bạn không?)

  • Cấu trúc câu hỏi Wh-: 

What/Why/When/Where/How + was/were + S + V3/ED + O + by O?

Ví dụ: When was the final test held? (Khi nào bài kiểm tra cuối kỳ được diễn ra?)

XEM THÊM: Câu Điều Kiện Hỗn Hợp: Tổng Hợp Ngữ Pháp Kèm Bài Tập

Cách dùng câu bị động của thì quá khứ đơn

Cách dùng câu bị động thì quá khứ đơn
Cách dùng

Câu thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Khi nhấn mạnh chủ thể (chủ ngữ câu bị động) bị tác động như thế nào.

Ví dụ: She was followed by a stranger when she was going home yesterday. (Cô ấy bị theo dõi bởi kẻ lạ mặt khi cô ấy đang về nhà hôm qua.)

  • Diễn tả những sự thật, sự việc trong quá khứ một cách chung chung.

Ví dụ: World war two was spread out over a six-year period. (Thế chiến thứ hai đã diễn ra trong một thời gian khoảng 6 năm.)

  • Dùng để nhắc đến chủ thể mà không rõ người tác động là ai hay cái gì hoặc người tác động không đáng chú ý.

Ví dụ: The wedding ring was found. (Nhẫn cưới đã được tìm thấy.)

  • Dùng trong các báo cáo hoặc nghiên cứu khoa học.

Ví dụ: About 20,000 people were infected with covid in 2020. (Khoảng 20.000 người nhiễm covid năm 2020)

Dấu hiệu nhận biết 

Cách nhận biết dễ nhất là chú ý tới cụm “was/were” + V3. Trong câu thường mang các trạng từ chỉ quá khứ: “yesterday”, “last” + cụm từ chỉ thời gian, thời gian + “ago”,…

Ví dụ: Math practice scores were explained by our teacher last week.

XEM THÊM: Câu Điều Kiện Loại 3: Lý Thuyết Và Bài Tập Vận Dụng

Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn

Hãy cùng củng cố lại kiến thức vừa học bằng các bài tập luyện bên dưới nhé!

Bài tập

Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn
Bài tập kèm đáp án chi tiết

Bài tập 1: Viết lại các câu dưới đây sang dạng bị động

  1. My mother sang a Japanese song.
  2. The passerby hit my dog.
  3. My father watered the flowers in the garden.
  4. A thief stole my mother’s money.
  5. Linh didn’t do her homework.
  6. My brother won the lottery.
  7. My sister doesn’t clean her room.
  8. I didn’t tell her.
  9. Have you repaired your motorcycle yet?
  10. Has he sent an email yet??

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. My girlfriend __________(invite) to the party.
  2. The red car __________(stolen) by a woman.
  3. The thieves __________(arrested) by the police.
  4. Who __________(this play/written) by?
  5. My mother __________(bite) by an aggressive dog.
  6. Tom and David’s Five __________(eaten) hot dogs.
  7. Live stream __________(watch) of millions of people around the world.
  8. The film Harry Potter __________ (directed) by Steven Spielberg.
  9. How many bottles of beer __________(drink) last week?
  10. Key __________ (not found).

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. Math practice scores were explained/explain by our teacher last week.
  2. How many castles were destroyed/destroy by last year’s storm?
  3. Our school is move/moved to a more crowded area.
  4. My mother watered/was watered this flower every morning.
  5. Harvard University was founded/found in 1636.

Đáp án

Bài tập 1: 

  1. A Japanese song was sung by my mother
  2. My dog was hitten by the passerby
  3. The flowers in the garden were watered by my father 
  4. My mother’s money was stolen by the thief 
  5. Linh ‘s homework wasn’t done
  6. The lottery was won
  7. My sister’s room wasn’t cleaned
  8. She wasn’t told by me
  9. Was your motorcycle repaired?
  10. Was an email sent?

Bài tập 2: 

  1. was invited
  2. was stolen
  3. were arrested
  4. was this play written
  5. was bitten
  6. were eaten
  7. was watched
  8. were directed
  9. were drunk
  10. wasn’t found

Bài tập 3:

  1. were explained
  2. were destroyed
  3. moved
  4. watered
  5. was founded

Mong rằng với những thông tin trên, Ôn Luyện đã giúp bạn nắm vững kiến thức câu bị động thì quá khứ đơn. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi