Thì Quá Khứ Đơn: Công Thức Và Dấu Hiệu Nhận Biết Chi Tiết

Thì quá khứ đơn thường được sử dụng trong sách vở cũng như giao tiếp tiếng Anh. Hôm nay, Ôn luyện sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức về phần ngữ pháp này.

Lý thuyết thì quá khứ đơn

Hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu về khái niệm, công thức, và cách dùng của thì quá khứ đơn nhé!

Thì quá khứ đơn: Lý thuyết
Lý thuyết

Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Ví dụ: I visited my grandmother yesterday. (Tôi đã tới thăm bà tôi hôm qua.)

XEM THÊM: Sơ Đồ Tư Duy Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Phương Pháp Vẽ

Công thức 

Công thức được chia ra 2 dạng:

  • Với động từ tobe: 
Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + was/ were + N/ adj He was a doctor at the local hospital. 

(Anh ấy là bác sĩ tại bệnh viện địa phương.)

Câu phủ định S + was/ were + not + N/ adj The movie wasn’t funny, it was actually quite sad. 

(Bộ phim không hài hước, thậm chí còn khá buồn.)

Câu hỏi Yes/ No Was/Were + S + N/Adj? Was he happy with the results? 

(Anh ấy có hài lòng với kết quả không?)

Câu hỏi Wh-  Wh- + was/ were + S + N/ adj? Where was he born? 

(Anh ấy sinh ra ở đâu?)

  • Với động từ thường: 
Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + V-ed She played the piano yesterday. 

(Cô ấy chơi đàn piano hôm qua.)

Câu phủ định S + did not + V (inf) She did not finish her homework. 

(Cô ấy không hoàn thành bài tập về nhà.)

Câu hỏi Yes/ No Did + S + V(inf)? Did you go to the party last night? 

(Bạn có đi dự tiệc tối qua không?)

Câu hỏi Wh-  Wh- + did + S + V(inf)? When did the train leave?

(Tàu khởi hành khi nào?)

Cách chia động từ

  • Đa phần các động từ sẽ thêm đuôi -ed ở cuối (với những động từ theo quy tắc.)

Ví dụ: watch => watched

  • Với những từ có đuôi là -e, chỉ cần thêm -d.

Ví dụ: smile => smiled

  • Với những từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + phụ âm, nhân đôi phụ âm cuối, rồi thêm đuôi -ed.

Ví dụ: stop => stopped

  • Với những từ có đuôi là -y: Nếu trước nó là nguyên âm thì thêm đuôi -ed; nếu trước nó là phụ âm, đổi -y thành -i rồi thêm -ed.

Ví dụ: play => played; study => studied

  • Còn lại là những từ bất quy tắc, bạn cần học thuộc 360 động từ bất quy tắc.

Ví dụ: see => saw

Dấu hiệu nhận biết 

Để nhận biết câu ở thì quá khứ đơn, bên cạnh việc chú ý cách chia động từ, bạn còn có thể chú ý tới các trạng từ.

Trạng từ 

Trạng ngữ của thì quá khứ đơn
Trạng ngữ hay gặp

Một số trạng từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn:

  • yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Ví dụ: I graduated 2 months ago. (Tôi đã tốt nghiệp 2 tháng trước.)

  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather(thích hơn)

Ví dụ: She spoke as if she knew everything. (Cô ấy nói như thể cô ấy biết tất cả mọi thứ.)

Cách sử dụng 

Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Cách sử dụng

Thì thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc rồi và biết rõ thời gian.

Ví dụ: I studied English last night. (Tôi đã học tiếng Anh tối qua.)

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.

Ví dụ: I used to go to the beach every summer when I was a child. (Tôi thường đi biển vào mỗi mùa hè khi còn nhỏ.)

  • Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: The phone rang as I was taking a shower. (Điện thoại reo khi tôi đang tắm.)

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t do that. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm vậy.)

  • Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ: I wish you were here. (Tôi ước bạn ở đây.)

XEM THÊM: Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Phân biệt Và Bài Tập

Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án

Dưới đây là một bài tập mà Ôn luyện tổng hợp giúp bạn củng cố lại kiến thức vừa học.

Bài tập

Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
  2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
  3. Linda/not/eat/anything/because/full.
  4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
  5. You and your classmates/not/study/lesson?

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) 
  2. Hannah ______ to the theater last Sunday. (go)
  3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
  4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
  5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
  6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
  7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
  8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
  9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
  10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Đáp án

Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
  2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
  3. Linda didn’t eat anything because she was full.
  4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
  5. Did you and your classmates not study the lesson?

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. stayed
  2. went
  3. had
  4. was
  5. visited
  6. were
  7. bought
  8. saw
  9. ate
  10. talked

Mong rằng bài viết này đã giúp bạn nắm vững được kiến thức về thì quá khứ đơn. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết hay khác nhé.

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi