Câu Điều Kiện Loại 1: Khái Niệm, Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập Vận Dụng

Câu điều kiện loại 1 là gì? Cùng Ôn Luyện tìm hiểu khái niệm, công thức cách dùng và bài tập vận dụng của kiến thức ngữ pháp này nhé.

Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 là gì?
Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 thuộc 4 loại câu điều kiện thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh.

Công thức câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể)

Trong đó:

  • S:  Chủ ngữ
  • V: Động từ được chia ở dạng nguyên thể

Lưu ý: 

  • Với mệnh đề chính, có thể thay “will” bằng một số động từ khuyết thiếu khác. Ví dụ như shall/can/may/must/ought to.
  • Hai mệnh đề được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy (,).

Câu điều kiện loại 1 dùng để làm gì?

Vậy câu điều kiện loại 1 được sử dụng như thế nào? 

Cách dùng Ví dụ
Dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
  • If I study hard, I will get good grades. (Nếu tôi học tập chăm chỉ, tôi sẽ đạt điểm cao).
Nêu ra một lời khuyên hoặc một lời đề nghị.
  • If you want to lose weight, you should eat less and exercise more. (Nếu bạn muốn giảm cân, bạn nên ăn ít hơn và tập thể dục nhiều hơn).
  • If I were you, I would go to the doctor. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi khám bác sĩ).
Dùng để đe dọa hoặc cảnh báo.
  • If you stay near that cliff, you will fall. (Nếu bạn đứng gần vách đá đó, bạn sẽ ngã đấy).

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Câu Điều Kiện Loại 0: Kiến Thức Ngữ Pháp Và Bài Tập Vận Dụng

Công thức đảo ngữ

Should + S + V, S + will + V

Trong đó:

  • S:  Chủ ngữ
  • V: Động từ được chia ở dạng nguyên thể

Ví dụ: If she should need any help, she will ask for it.

  • Should she need any help, she will ask for it.

Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Hãy hoàn thành câu với đúng dạng của động từ trong ngoặc:

  1. If it (rain) tomorrow, we (stay) at home.
  2. She (be) happy if she (pass) the exam.
  3. I (come) to the party if you (invite) me.
  4. They (not/go) to the beach if the weather (not/be) nice.
  5. He (not/eat) too much if he (want) to stay healthy.
  6. We (postpone) the meeting if there (be) a power outage.
  7. The concert (not/start) if the band (not/arrive) on time.
  8. If you (study) hard, you (do) well on the test.
  9. I (not/buy) the car if it (be) too expensive.


Bài tập 2: Hãy sắp xếp từ sau đây để tạo thành câu đúng:

  1. (If / he / practice / more), (he / improve) his English.
  2. (I / be / not / happy), (you / tell) me the truth.
  3. (If / they / finish / the project), (they / get) a bonus.
  4. (She / pass / the test), (if / she / study) harder.
  5. (I / come / to the party), (if / I / receive) an invitation.
  6. (If / you / not / be) careful, (you / make) mistakes.
  7. (We / have / a picnic), (if / the weather / be) nice.
  8. (I / buy / a new car), (if / I / save up) enough money.
  9. (She / not / be / late), (if / she / leave) now.

Trên đây là thông tin kiến thức ngữ pháp và bài tập vận dụng về câu điều kiện loại 1. Nếu các bạn còn thắc mắc gì về phần ngữ pháp này, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé.

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi