Hiện Tại Đơn: Công Thức Và Dấu Hiệu Nhận Biết Chi Tiết Nhất

Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản và đơn giản nhất khi học Tiếng Anh. Dưới đây, Ôn luyện sẽ cùng bạn điểm qua công thức và cách dùng của thì này.

Công thức

Hiện tại đơn được chia thành 2 dạng công thức, với động từ thường và động từ tobe:

LOẠI CÂU ĐỘNG TỪ TO BE ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định S + be (am/is/are) + O

Ví dụ: He is a teacher. 

(Anh ấy là giáo viên.)

S + V(s/es) + O

Ví dụ: She goes to school at 8 a.m.

(Cô ấy tới trường vào 8h sáng.)

Phủ định S + be (am/is/are) + not + O

Ví dụ: I am not a student.

(Tôi không phải là học sinh.)

S + do not /does not + V_inf

Ví dụ: He doesn’t like me.

(Anh ấy không thích tôi.)

Nghi vấn Am/is/are + S + O?

Ví dụ: Is she a singer?

(Cô ấy có phải là ca sĩ không?)

Do/Does + S + V_inf?

Ví dụ: Does she eat candy?

(Cô ấy ăn kẹo không?)

XEM THÊM: Sport Vocabulary IELTS: Bộ 20+ Từ vựng IELTS Chủ Đề Sport

Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là thì dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại, hoặc những sự thật không thay đổi theo thời gian.

Ví dụ: 

  • Các hành động thường xuyên xảy ra:

I wake up at 8 o’clock everyday. (Tôi thức dậy lúc 8 giờ sáng mỗi ngày.)

Khái niệm hiện tại đơn
Khái niệm hiện tại đơn
  • Các sự thật hiển nhiên:

The Earth is round. (Trái đất là hình cầu.)

Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn

Chia động từ ở thì hiện tại đơn phụ thuộc vào chủ ngữ trước nó:

  • Với các ngôi thứ nhất (I, we), ngôi thứ hai (you), ngôi thứ ba số nhiều (they) thì động từ để ở dạng nguyên thể (V_inf).
  • Đối với ngôi thứ ba số ít (he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được):
    • Với các từ có đuôi là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, thêm đuôi “es”. Ví dụ: go – goes, do – does.
    • Với các từ có đuôi là “y” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”. (apology – apologies; ability – abilities.)
    • Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…).

Dấu hiệu nhận biết 

Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết

Cách để nhận biết thì hiện tại đơn thường sẽ dựa vào trạng từ đi kèm trong câu:

  • Các trạng từ chỉ tần suất: 

Always, usually, often, frequently (thường xuyên)

Ví dụ: I always go to school by bus. (Tôi thường xuyên tới trường bằng xe buýt.)

Often, occasionally: thỉnh thoảng

Ví dụ: She often hangs out with her roomate. (Cô ấy thường xuyên ra ngoài với bạn cùng phòng.)

Rarely, seldom, hardly: hiếm khi

Ví dụ: He rarely goes to school late. (Cậu ấy hiếm khi tới trường muộn.)

Never: không bao giờ

Ví dụ: We never talk in the class. (Chúng tôi không bao giờ nói chuyện trong lớp.)

Generally: Thường thường

Ví dụ: My mom generally makes Chung cake on Tet festival. (Mẹ tôi thường gói bánh chưng mỗi dịp Tết.)

  • Every + day/ week/ month/ year:

Ví dụ: I wake up at 7am everyday. (Tôi dậy lúc 7h sáng mỗi ngày.)

  • Once, twice, three times, four times… + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)

Ví dụ: My sister goes to the dentist twice times a month. (Chị tôi đến nha sĩ 2 lần 1 tháng)

XEM THÊM: Active Skills For Reading: Review Trọn Bộ Kèm PDF Miễn Phí

Khi nào dùng hiện tại đơn? 

Cách dùng hiện tại đơn
Cách dùng hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được dùng trong những trường hợp dưới đây:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: I get up early every morning. (Tôi dậy sớm mỗi sáng.)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: She plays the piano very well. (Cô ấy chơi đàn rất giỏi.)

  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai.)

  • Thì hiện tại đơn được dùng để nói về trạng thái

Trạng thái chỉ cảm xúc: want, like, hate…

Ex: I like to eat ice cream. (Tôi thích ăn kem.)

Trạng thái chỉ quan điểm, suy nghĩ: know, understand, think…

Ex: I think he is kind. (Tôi nghĩ anh ấy là người tốt bụng.)

Trạng thái sở hữu: has, belong, own…

Ex: My parents own a big hotel. (Bố mẹ tôi sở hữu một khách sạn lớn.)

Trạng thái chỉ cảm nhận của các giác quan: seem, look, smell…

Ex: You look like your mother. (Bạn trông giống mẹ của bạn.)

Đặt câu với thì hiện tại đơn

Dưới đây là một số ví dụ đặt câu với thì hiện tại đơn:

Ví dụ câu khẳng định thì hiện tại đơn:

  • She gets up at 8 a.m.
  • I go to school everyday.
  • We play badminton every weekend.

Ví dụ câu phủ định thì hiện tại đơn:

  • I don’t play football.
  • She doesn’t drink beer.
  • They don’t go to school every Sunday.

Ví dụ câu nghi vấn thì hiện tại đơn:

Một số ví dụ về hiện tại đơn với câu hỏi Yes/No:

  • Do you play the guitar? 
  • Does Jack play football? 
  • Do Rita and Angela live in Manchester? 

Một số ví dụ thì hiện tại đơn với câu hỏi WH-:

  • Where do you live? 
  • Where does he come from? 
  • What does she usually do every weekend? 

Bài tập

Ôn luyện sẽ cung cấp một số dạng bài tập cơ bản giúp bạn củng cố lại kiến thức về thì hiện tại đơn:

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

  1. The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday.
  2. I like Math and she (like)……….Literature.
  3. I (bake)________ cookies twice a month.
  4. My best friend (write)________ to me every week.
  5. Jane always ________(take care) of her sister.
  6. My family (have)……….a holiday in December every year.
  7. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.
  8. She ____ (help) the kids of the neighborhood.
  9. Mike (be)________humour. He always ___________ (tell) us funny stories.
  10. Tiffany and Uma (be) ______my friends.

Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:

  1. My dog __________small.
  2. She ________ a student.
  3. We _________ready to get a pet.
  4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.
  5. My husband________from California. I _______from Viet Nam.
  6. We ____________ (not/be) late.
  7. Emma and Betty(be)________ good friends.
  8. ___________ (she/be) a singer?
  9. His sister(be) _________seven years old.
  10. Trixi and Susi(be)__________my cats.

Bài 3. Viết thành câu hoàn chỉnh

  1. How/ you/ go to school/ ?
  2. we/ not/ believe/ ghost.
  3. How often/ you/ study English/ ?
  4. play/in/the/soccer/Mike/doesn’t/afternoons.
  5. She/daughters/two/have.
  6. very/much/not/like/lemonade/I
  7. Wednesdays/on/It/rain/often.
  8. never/wear/Jane/jeans.
  9. phone/his/on/father/Sundays/Danny/every
  10. Austria/I/from/be/Vienna.

Bài 4. Tìm từ để hoàn thành đoạn văn sau

Mary (1)____a teacher. She (2)_____ English. The children love her and they (3).______a lot from her. Mary (4).________home at 3.00 and (5).______lunch. Then she sleeps for an hour. In the afternoon she (6)………swimming or she cleans her house. Sometimes, she (7)………her aunt and (8)………tea with her. 

Bài 5. Hoàn chỉnh các câu dưới đây với các từ gợi ý trong hộp

wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink

  1. Ann _____________ handball very well.
  2. I never _____________ coffee.
  3. The swimming pool _____________ at 7:00 in the morning.
  4. It _____________ at 9:00 in the evening.
  5. Bad driving _____________ many accidents.
  6. My parents _____________ in a very small flat.
  7. The Olympic Games _____________ place every four years.
  8. They are good students. They always _____________ their homework.
  9. My students _____________ a little English.
  10. I always _____________ early in the morning.

Bài 6. Tìm và sửa lỗi sai

  1. What does they wear at their school?
  2. Do he go to the library every week?
  3. Windy always watch TV at 9 p.m before going to bed at 10 p.m.
  4. Sometimes, we goes swimming together with her family.
  5. How does Linda carries such a heavy bag?

Bài 7. Viết lại câu hoàn chỉnh

  1. Minh/usually/not/sleep/early/at weekends.
  2. You/understand the questions from your teacher?
  3. Her husband/his colleague/play/tennis/whenever/they/free.
  4. My family/normally/eat/breakfast/6.30.
  5. San/not/phone/mother/Mondays.

Bài 8. Điền trợ động từ ở dạng phủ định

  1. I ………. like tea.
  2. He ………. play football in the afternoon.
  3. You ………. go to bed at midnight.
  4. They……….do the homework on weekends.
  5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
  6. My brother ……….finish work at 8 p.m.
  7. Our friends ………. live in a big house.
  8. The cat ………. like me.

Đáp án: 

Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4
1. starts

2. likes

3. bake

4. writes

5. takes care

6. has

7. swim

8. helps

9. is – tells

10. are

1. is

2. is

3. are

4. is

5. is – am

6. are not

7. are

8. Is

9. is

10. are

1. How do you go to school?

2. We don’t believe ghost

3. How often do you study English?

4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons.

5. She has two daughters

6. I don’t like lemonade very much

7. It’s often rain on Wednesdays

8. Jane never wears jeans

9. Danny phones his father on every Sundays

10. I am from Vienna,Austria

1. is

2. teaches

3. learn

4. comes

5. has

6. goes.

7. meets

8. drinks

 

Bài 5 Bài 6 Bài 7 Bài 8
  1. Plays
  2. Drink
  3. Opens
  4. Closes
  5. Causes
  6. Live
  7. Take
  8. Do
  9. Speak
  10. Wake up
  1. does ➔ do
  2. Do ➔ Does
  3. watch ➔ watches
  4. goes ➔ go
  5. carries ➔ carry
  1. Minh doesn’t usually sleep early at the weekends.
  2. Do you understand the questions from your teacher?
  3. Her husband and his colleague play tennis whenever they are free.
  4. My family normally eats breakfast at 6.30.
  5. San doesn’t phone her mother on Mondays.
  1. don’t
  2. doesn’t
  3. don’t
  4. don’t
  5. doesn’t
  6. doesn’t
  7. don’t
  8. doesn’t

Mong rằng với những thông tin trong bài viết này, Ôn luyện đã giúp bạn có thêm kiến thức về thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

 

Bài liên quan

Đang làm bài thi