Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn: Công Thức Và Bài Tập Chi Tiết

Câu bị động thì hiện tại đơn là một phần kiến thức ngữ pháp quan trọng. Mẫu câu này không chỉ được dùng trong sách vở, mà còn hay xuất hiện trong giao tiếp. Dưới đây, Ôn luyện sẽ cung cấp cho bạn đọc kiến thức và bài tập về dạng câu này.

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn

Trước tiên, hãy cùng học về khái niệm và công thức của câu bị động thì hiện tại đơn nhé!

Khái niệm

Khái niệm câu bị động thì hiện tại đơn
Khái niệm câu bị động thì hiện tại đơn

Câu bị động (Passive Voice) là câu có chủ ngữ là đối tượng của hành động thay vì người thực hiện hành động. Trong câu bị động, động từ chủ động được chuyển sang dạng bị động bằng cách sử dụng “be” (am, is, are, was, were) kết hợp với quá khứ phân từ thêm vào sau đó.

Câu bị động thường được sử dụng khi người nói không quan tâm đến người thực hiện hành động hoặc không biết ai thực hiện hành động, hoặc khi muốn nhấn mạnh đối tượng của hành động.

Ví dụ: My house is painted pink. (Nhà của tôi bị sơn màu hồng)

  • Ở đây, chủ thể là “my house” không thể tự sơn được, mà bị ai đó sơn. Vậy nên ở đây sử dụng câu bị động.

XEM THÊM: 12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức Và Bài Tập

Công thức câu bị động thì hiện tại đơn

LOẠI CÂU ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định S + am/is/are + PII + (by O)

Ví dụ: This tree is planted by my father. 

(Cái cây này được trồng bởi bố tôi.)

Phủ định S + am/is/are + not + PII + (by O)

Ví dụ: This tree is not planted by my father. 

(Cái cây này không phải được trồng bởi bố tôi.)

Nghi vấn Am/is/are + S + PII + (by O)?

Ví dụ: Is this tree planted by your father?

(Cây này được trồng bởi bố bạn phải không?)

Phân biệt câu bị động với câu chủ động

Vậy câu bị động khác câu chủ động như nào? Hãy cùng Ôn luyện phân biệt 2 kiểu câu này nhé!

Câu chủ động Câu bị động
Khái niệm Dùng khi bản thân chủ thể được nhắc đến có thể tự thực hiện được hành động. Dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó
Công thức S + V(s/es) + O S + be + PII + (by O)
Ví dụ She cleans her house every weekend. Her house is cleaned by her every weekend

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để chuyển câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn, ta thực hiện 3 bước sau đây:

  • Bước 1: Xác định tân ngữ (O) trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ (S) của câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì của động từ (V)  trong câu chủ động (ở đây là thì hiện tại đơn) rồi chuyển động từ về thể bị động (có quy tắc thì thêm -ed, bất quy tắc thì dùng phân từ 2).
  • Bước 3: Chuyển chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O)  trong câu bị động, thêm “by” phía trước tân ngữ. Đối với chủ thể không xác định như by them, by people thì có thể bỏ qua.
Câu bị động thì hiện tại đơn: Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Ví dụ: My mom make this pancake for me.

Ở đây, xác định tân ngữ của câu là “pancake” => chủ ngữ câu bị động là: “pancake” (S).

Động từ trong câu chủ động là “make” => động từ câu bị động là: “made” (V).

Chủ ngữ trong câu chủ động là “my mom” => tân ngữ câu bị động là: “my mom” (O).

=> Câu trên chuyển sang câu bị động là: This pancake is made by my mom.

XEM THÊM: Bài Tập 12 Thì Trong Tiếng Anh: Từ Cơ Bản Tới Nâng Cao

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Dưới đây, Ôn luyện sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức về câu bị động hiện tại đơn bằng các bài tập thực hành kèm đáp án.

Bài tập

Bài 1: Điền am / is / are vào chỗ trống sao cho thích hợp

  1. This cake………….. eaten by Nana.
  2. Her exercises…………..corrected by teacher.
  3. The grass…………….cut by Thomas everyday.
  4. My room ……………..cleaned by my mother everyday.
  5. A report………………written by Edward.
  6. The class……………taught by Mrs.Lily
  7. Books …………read by my grandfather every morning.
  8. This pencil case……………….bought.
  9. This ice-cream ……………. eaten by John.
  10. Sandwiches………………eaten by Mia every night.

Bài 2: Chuyến các câu sau sang câu bị động

  1. Jake gets his sister to clean his shoes.
  2. Anny has a friend type her composition.
  3. Ricky has a barber cut his hair.
  4. They has the police arrest the shoplifter.
  5. Do you have the shoemaker repair your shoes?
  6. She has Jack wash her car.
  7. They have her tell the story again.
  8. My father buys that book.
  9. Ms.Jane manages the export division.
  10. People speak Chinese.
  11. Chales rides the bike everyday.
  12. Students study Maths everyday.

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc thành thể bị động

  1. This type of computer ________ (call) a tablet PC.
  2. A lot of criminals ________ (catch) by the police everyday.
  3. German ________ (speak) in five European countries.
  4. Thousands of things ________ (pay) by credit card every day.
  5. Trash ________ (throw) in the bin.
  6. This wine ________ (not make) in Italy.
  7. Clothes ________ (wash) in the washing machine.
  8. A lot of useful information ________ (find) on the Internet.
  9. Food ________ (keep) in the fridge.
  10. Dishes ________ often________  (wash) by my mother.

Đáp án

Bài 1:

  1. is
  2. are
  3. is
  4. is
  5. is
  6. is
  7. are
  8. is
  9. are
  10. are

Bài 2:

  1. John gets his shoes cleaned by his sister.
  2. Anny has her composition typed by a friend.
  3. Ricky has his hair cut.
  4. They have the shoplifter arrested.
  5. Do you have your shoes repaired?
  6. She has her car washed.
  7. They have the story told again.
  8. That book is bought by my father.
  9. The export division is managed by Ms.Jane.
  10. Chinese is spoken.
  11. The bike is ridden by Chales everyday.
  12. Maths is studied everyday.

Bài 3:

  1. is called
  2. are caught
  3. is spoken
  4. are paid
  5. is thrown
  6. is not made
  7. are washed
  8. is found
  9. is kept
  10. are – washed

Mong rằng với những thông tin trong bài viết này, Ôn luyện đã giúp bạn có thêm kiến thức về câu bị động thì hiện tại đơn. Hãy cùng theo dõi chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi