Câu Bị Động: Khái Niệm, Công thức, Và Cách Dùng Chi Tiết Nhất

Câu bị động là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Không chỉ hay được xuất hiện trong sách vở, câu bị động còn thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ giúp bạn nắm vững lý thuyết về các dạng câu bị động.

Câu bị động là gì?

Trước hết, hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu xem khái niệm câu bị động là gì nhé!

Khái niệm

Khái niệm
Khái niệm

Câu bị động thường nhấn mạnh vào chủ thể (người hoặc vật) bị tác động bởi hành động của một chủ thể khác. Nói cách khác, chủ ngữ không thực hiện hành động mà bị tác động bởi hành động đó.

Ví dụ: 

  • Câu chủ động: She is painting the house. (Cô ấy đang sơn nhà.)
  • Câu bị động: The house is being painted by her. (Căn nhà đang được sơn bởi cô ấy)

Lưu ý: Thì được sử dụng ở câu bị động phải tuân theo câu chủ động.

XEM THÊM: Câu Bị Động Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Công Thức Và Bài Tập

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Chuyển câu chủ động sang câu bị động gồm có 4 bước sau đây:

  • Bước 1: Xác định tân ngữ (O) trong câu chủ động và chuyển thành chủ ngữ (S) ở câu bị động.
  • Bước 2: Xác định động từ chính (V) và thì của câu chủ động. 
  • Bước 3: Chuyển động từ về dạng bị động “tobe + V3”.
  • Bước 4: Chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O) trong câu bị động, đặt ở cuối câu và thêm “by” phía trước.

Ví dụ: 

  • Câu chủ động: My brother is watering the flowers. (Anh trai tôi đang tưới hoa.)
  • Xác định O là “the flowers” sẽ là S ở câu bị động. V chính là “watering” đang được chia ở thì hiện tại tiếp diễn, chuyển về dạng bị động là “being watered”. S là “my brother” sẽ là O của câu bị động.
  • Câu bị động: The flowers are being watered by my brother. (Những bông hoa đang được tưới bởi anh tôi.)

Lưu ý:

  • Nếu chủ ngữ ở câu chủ động là những danh từ: people, someone, they,… thì khi chuyển sang câu bị động có thể bỏ đi.

Ví dụ: Someone cleaned the house. (Ai đó đã dọn nhà.)

  • The house was cleaned. (Ngôi nhà đã được dọn sạch.)
  • Nếu chủ ngữ trực tiếp gây ra hành động thì chuyển sang câu bị động sẽ đi với “by”, còn gián tiếp sẽ đi với “with”.

Ví dụ: I made this cake. (Tôi đã làm chiếc bánh này.)

  • This cake is made by me. (Chiếc bánh này được làm bởi tôi)

Ví dụ: He opened the door with his key. (Anh ấy đã mở cửa bằng chìa khoá.)

  • The door is opened with his key. (Cánh cửa này được mở ra với chìa khóa của anh ấy)

Công thức

Công thức
Công thức

Dưới đây là các công thức câu bị động cụ thể của từng phần ngữ pháp. Hãy cùng Ôn Luyện dành thời gian học nhé!

Câu bị động 12 thì tiếng Anh

Bảng công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:

Thì Câu chủ động Câu bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O

Ví dụ: She cleans the room everyday. (Cô ấy dọn phòng mỗi ngày.)

S + am/is/are + V3

Ví dụ: The room is cleaned  by her everyday. (Phòng được cô ấy dọn mỗi ngày.)

Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O

Ví dụ: I am cooking dinner now. (Tôi đang nấu bữa tối.)

S + am/is/are + being + V3

Ví dụ: Dinner is being cooked by me now. (Bữa tối đang được tôi nấu.)

Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O

Ví dụ: I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.)

S + have/has + been + V3

Ví dụ: My homework has been finished by me. (Bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành.)

Hiện tại hoàn thành 

tiếp diễn

S + have/has + been + V-ing + O

Ví dụ: I have been working on this project for two hours. (Tôi đã làm việc cho dự án này trong hai giờ.)

S + have/ has been being + V3/ed

Ví dụ: This project has been worked on by me for two hours. (Dự án này đã được tôi làm việc trong hai giờ.)

Quá khứ đơn S + V(P2) + O

Ví dụ: I saw a movie yesterday. (Tôi đã xem một bộ phim ngày hôm qua.)

S + was/were + V3

Ví dụ: A movie was seen by me yesterday. (Một bộ phim đã được tôi xem ngày hôm qua.)

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O

Ví dụ: I was playing soccer when I was younger. (Tôi đã chơi bóng đá khi tôi còn trẻ.)

S + was/were + being + V3

Ví dụ: I was playing soccer when I was younger. (Tôi đã chơi bóng đá khi tôi còn trẻ.)

Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O

Ví dụ: I had finished my work before you arrived. (Tôi đã hoàn thành công việc trước khi bạn đến.)

S + had + been + V3

Ví dụ: My work had been finished before you arrived. (Công việc của tôi đã được hoàn thành trước khi bạn đến.)

Quá khứ hoàn thành 

tiếp diễn

S + hadn’t + been + V-ing + O

Ví dụ: I had been waiting for you for an hour when you finally arrived. (Tôi đã chờ bạn trong một giờ khi bạn đến.)

S + had been being + V3

Ví dụ: You had been waited for by me for an hour when you finally arrived. (Bạn đã để tôi chờ đợi trong một giờ khi bạn đến.)

Tương lai đơn S + will + V-infi + O

Ví dụ: I will water the plants tomorrow. (Tôi sẽ tưới cây vào ngày mai.)

S + will + be + V3

Ví dụ: The plants will be watered by me tomorrow. (Cây sẽ được tôi tưới ngày mai.)

Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O

Ví dụ: I will have finished the project by the end of the week. (Tôi sẽ hoàn thành dự án vào cuối tuần này.)

S + will + have + been + V3

Ví dụ: The project will have been finished by me by the end of the week. (Dự án sẽ được tôi hoàn thành vào cuối tuần này.)

Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O

Ví dụ: My family is going to spend the 3-day holiday in Sapa. (Gia đình tôi chuẩn bị dành kỳ nghỉ năm ngày ở Đà Lạt.)

S + am/is/are going to + be + V3

Ví dụ: The 3-day holiday is going to be spent in Sapa by my family. (Kì nghỉ 3 ngày chuẩn bị được dành ở Sapa bởi gia đình tôi.)

Tương lai hoàn thành 

tiếp diễn

S + will + have + been + V-ing + O

Ví dụ: I will be working on the project tomorrow morning. (Tôi sẽ làm việc trên dự án vào sáng mai.)

S + will have been being + V3

Ví dụ: The project will be worked on by me tomorrow morning. (Dự án sẽ được tôi làm việc vào sáng mai.)

Bị động với động từ khuyết thiếu

Câu bị động: Dạng bị động với động từ khuyết thiếu
Dạng bị động với động từ khuyết thiếu

Cấu trúc chung: S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Động từ khuyết thiếu Câu chủ động Câu bị động
Can/ Could S + Can/Could + V-inf + O

Ví dụ: They could have finished the project on time if they had worked harder. (Họ có thể hoàn thành dự án đúng hạn nếu họ làm việc chăm chỉ hơn.)

S + Can/Could + be + V3 + (by sb) + O

Ví dụ: The project could have been finished on time by them if they had worked harder. (Dự án có thể đã được họ hoàn thành đúng hạn nếu họ làm việc chăm chỉ hơn.)

May/ Might S + May/Might + V-inf + O

Ví dụ: His careless driving may cause an accident. (Lối lái xe ẩu của anh ta có thể gây tai nạn.)

S + May/Might + be + V3 + (by sb) + O

Ví dụ: An accident may be caused by his careless driving. (Tai nạn có thể được gây ra bởi lối lái xe ẩu của anh ta.)

Should/ Ought to S + Should/Ought to + V-inf + O

Ví dụ: You should leave a message before leaving. (Bạn nên để lại một lời nhắn trước khi rời đi.)

S + Should/Ought to  + be + V3 + (by sb) + O

Ví dụ:  A message should be left before leaving. (Một lời nhắn nên được để lại trước khi rời đi.)

Must/ Have to  S + Must/Have to + V-inf + O

Ví dụ: You must finish your homework before you go out. (Bạn phải hoàn thành bài tập trước khi đi chơi.)

S + Must/Have to  + be + V3 + (by sb) + O

Ví dụ: Your homework must be finished before you go out. (Bài tập của bạn phải được hoàn thành trước khi bạn đi chơi.)

Câu bị động kép

Câu bị động kép được chia ra làm 2 dạng chính: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

  • Dạng 1: It is  + V1(V3) + that + S2 + V2 + O.
  • Dạng 2: S2 + be + V1(V3) + to V2-inf + O

Ví dụ: People believe that the government should do something to help the poor.

(Mọi người tin rằng chính phủ cần phải làm gì đó để giúp đỡ người nghèo.)

  • Dạng 1: It is believed that  the government should do something to help the poor.
  • Dạng 2: The government  is believed to do something to help the poor.

XEM THÊM: Câu Bị Động Thì Quá Khứ Đơn: Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành – Ôn Luyện

Câu bị động với động từ tri giác

Câu bị động: Dạng bị động với động từ tri giác
Dạng bị động với động từ tri giác

Các động từ tri giác như: hear, think, see,… khi chuyển sang câu bị động sẽ có công thức như sau:

Chủ động: S + V + somebody + V-ing/ V-inf.

Bị động: 

  • S + be + V3 + V-ing. (khi chứng kiến một phần hành động của người khác.)

Ví dụ: I hear Lily singing my favorite song. (Tôi nghe thấy ai đó hát ca khúc yêu thích của tôi.)

  • Lily is heard singing my favorite song.
  • S + be + V3 + to V-inf. (khi chứng kiến toàn bộ hành động của người khác.)

Ví dụ: I hear Lily to sing my favorite song. (Tôi nghe thấy ai đó hát ca khúc yêu thích của tôi.)

  • Lily is heard to sing my favorite song.

Bị động của câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh là loại câu được sử dụng để đưa ra yêu cầu, hướng dẫn hoặc đề nghị ai đó thực hiện hành động. Khi chuyển đổi câu mệnh lệnh sang dạng bị động, ta cần lưu ý một số điểm sau:

  • Dạng 1: Công thức ở dạng chủ động: V + O!

⟶ Công thức ở dạng bị động: Let + O + be + V(p2)

Ví dụ: Clean the room! (Dọn phòng đi)

⟶ Let the room be cleaned. (Hãy để cái phòng được dọn dẹp đi)

  • Dạng 2: Công thức ở dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf

⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + supposed to+V-inf

Ví dụ: It’s the employees’ duty to turn off the light when they leave the office. (Tắt đèn khi rời văn phòng là nghĩa vụ của nhân viên)

⟶ The employee are supposed to turn off the light when they leave the office. (Nhân viên có nghĩa vụ tắt đèn khi rời văn phòng)

  • Dạng 3: Công thức ở dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf

⟶ Công thức ở dạng bị động: S + should/ must + be +P2

Ví dụ: It’s necessary to feed the dog before we go on vacation. (Cho lũ chó ăn trước khi đi du lịch là cần thiết)

⟶  The dog should be fed before we go on vacation. (Lũ chó nên được cho ăn trước khi chúng ta đi du lịch)

Dạng câu bị động với động từ đặc biệt

Câu bị động: Dạng câu bị động với động từ đặc biệt
Dạng câu bị động với động từ đặc biệt

Bạn hãy lưu ý đến 7 từ đặc biệt sau khi chuyển câu bị động:

  • Suggest (giới thiệu, đề nghị)
  • Recommend (giới thiệu, đề nghị)
  • Order (yêu cầu, ra lệnh)
  • Request (yêu cầu)
  • Require (đòi hỏi, yêu cầu)
  • Demand (mong muốn, đòi hỏi)
  • Insist (khăng khăng đòi)

Trong trường hợp động từ chính là những từ đặc biệt này, chúng ta sẽ có công thức câu bị động chung như sau:

Công thức ở dạng chủ động: S + suggest/recommend/demand… + that + S + (should) + V-inf + O.

Công thức ở dạng bị động: It + be + suggested/recommended/demanded… + that + S + (should) + be + V3/ed + O.

Ví dụ: The company requires all employees to wear uniforms. (Công ty yêu cầu tất cả nhân viên mặc đồng phục)

 It is required that all employees wear uniforms. 

Câu bị động sai khiến

Có 2 dạng chính của câu bị động sai khiến:

  • Dạng 1: S + have + O + V

⟶ Công thức ở dạng bị động: S + have + something + P2 + by sb

Ví dụ: She has her father fix the car. (Cô ấy nhờ bố sửa xe)

⟶ She has the car fixed by her father. (Cô ấy để chiếc xe được sửa bởi bố)

  • Dạng 2: S + get + somebody + to V

⟶ Công thức ở dạng bị động: S + get + something + P2

Ví dụ: I get Mary to clean the house. (Tôi nhờ Mary dọn nhà)

⟶ I get the house cleaned by Mary. (Tôi để căn nhà được dọn dẹp bởi Mary)

Bài tập câu bị động

Dưới đây là một số bài tập giúp bạn củng cố lại kiến thức về câu bị động. Hãy dành thời gian ra làm nhé!

Bài tập câu bị động
Bài tập kèm đáp án chi tiết

Bài tập

Bài tập 1. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh

1.1. flowers/ The /were/ this / morning. /watered/

1.2. been/ cake/ happy/ awful/ because/ eaten!/ am/ has/ I/ that

1.3. grass/ on/ is/ the/ prohibited./ Walking   

1.4. Your/ yet. / not/ car/ repaired/ is

1.5. hair/ is/ being/ Your/ brushed.

Bài tập 2. Điền vào chỗ trống trong câu

2.1. An old man feeds the cats.

⇒ The cats ________________________

  1. are fed
  2. were fed by an old man.

2.2. Nickie will drive the bus.

⇒ The bus ____________________

  1. will been driven
  2. will be driven by Nickie.

2.3. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet”.

⇒ “Romeo and Juliet” _______________________

  1. was written by Shakespeare.
  2. has been written by Shakespeare.

Bài tập 3. Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động

3.1. Our teachers have explained the French grammar.

3.2. Did Hoa buy this beautiful shirt?

3.3. My mom waters this flower every afternoon.

Bài tập 4. Viết lại các câu dưới đây ở dạng chủ động

4.1. This dirty and dusty sofa really needs washing.

4.2. Last week, my brother was bought a new laptop by my parents.

4.3. All the food had been eaten before we got to the celebration.

Bài tập 5. Chuyển các câu hỏi sau sang dạng bị động

5.1. Does she teach Literature here?

5.2. How many matches has the football team played this season?

5.3. Who lent him this pen?

5.4. What time can the students hand in their papers?

5.5. How many marks did our teacher give you?

Đáp án

Bài tập 1:

1.1. The flowers were watered this morning.

1.2. I am happy because that awful cake has been eaten!

1.3. Walking on the grass is prohibited.

1.4. Your car is not repaired yet.

1.5. Your hair is being brushed.

Bài tập 2:

2.1. B. were fed by an old man.

2.2. B. will be driven by Nickie.

2.3. A. was written by Shakespeare.

Bài tập 3:

3.1. Our teachers have explained the French grammar.

⇒ French grammar has been explained by our teachers.

3.2. Did Hoa buy this beautiful shirt?

⇒ Was this beautiful shirt bought by Hoa?

3.3. My mom waters this flower every afternoon.

⇒ This flower is watered by my mom every afternoon.

Bài tập 4:

4.1. This dirty and dusty sofa really needs washing.

⇒ You need to wash this dirty and dusty sofa.

4.2. Last week, my brother was bought a new laptop by my parents.

⇒ Last week, my parents bought my brother a new laptop.

4.3. All the food had been eaten before we got to the celebration.

⇒ People had eaten all the food before we got to the celebration.

Bài tập 5:

5.1. Does she teach Literature here?

⇒ Is Literature taught by her here?

5.2. How many matches has the football team played this season?

⇒ How many matches have been played by the football team this season?

5.3. Who lent him this pen?

⇒ By whom was this pen lent to him?

5.4. What time can the students hand in their papers?

⇒ What time can the students’ papers be handed in?

5.5. How many marks did our teacher give you?

⇒ How many marks was you given by our teacher?
Hoặc “How many marks was given to you by our teacher?”

Mong rằng với bài viết tổng hợp kiến thức về câu bị động này, bạn đã nắm vững được phần ngữ pháp quan trọng này. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

 

Bài liên quan

Đang làm bài thi