Thì hiện tại tiếp diễn là thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Không chỉ hay xuất hiện trong sách vở mà thì còn được dùng thường xuyên trong giao tiếp. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức thì hiện tại tiếp diễn.
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu về lý thuyết của thì hiện tại tiếp diễn nhé!
Công thức
Công thức | Ví dụ | |
Câu khẳng định | I + am + Ving
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving |
I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà.)
He is playing football. (Anh ấy đang chơi đá bóng.) They are coming. (Họ đang tới.) |
Câu phủ định | I + am + not + Ving
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + not + Ving You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + not + Ving |
I am not watching TV. (Tôi không đang xem TV.)
It is not raining. (Trời đang không mưa.) You are not staying at home. (Bạn đang không ở nhà.) |
Câu hỏi Yes/ No | Am + I + Ving?
Is + he/ she/ it/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + Ving? Are + you/ we/ they/ Danh từ số nhiều + Ving? |
Am I doing it right? (Tôi có đang làm đúng không?)
Is she playing outside? (Cô ấy đang chơi bên ngoài đúng không? Are they cooking now? (Họ có đang nấu ăn không?) |
Câu hỏi Wh- | Wh- + Am + I + Ving?
Wh- + is + he/ she/ it/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + Ving? Wh- + are + you/ we/ they/ Danh từ số nhiều + Ving? |
What are you doing right now? (Bạn đang làm gì vậy?) |
XEM THÊM: Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Hiện Tại Đơn Có Đáp Án
Cách thêm ing thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu thì hiện tại tiếp diễn, các động từ đều phải thêm đuôi -ing. Hầu hết các từ đều có thể thêm trực tiếp đuôi -ing vào. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường hợp sau:
- Từ kết thúc với đuôi -e, sẽ bỏ -e thêm ing:
Ví dụ: leave => leaving; ride => riding, wake => waking.
- Từ kết thúc với đuôi -ie, đổi -ie thành -y, rồi thêm -ing:
Ví dụ: lie => lying.
- Các từ kết thúc bằng phụ âm, trước nó là nguyên âm, thì sẽ nhân đôi phụ âm rồi thêm đuôi -ing:
Ví dụ: stop => stopping, get => getting
Lưu ý: Các từ chỉ tri giác hoặc yêu thích sẽ không chia ở dạng hiện tại tiếp diễn.
1. want
2. like 3. love 4. prefer 5. need 6. believe |
7. contain
8. taste 9. suppose 10. remember 11. realize 12. understand |
13. depend
14. seem 15. know 16. belong 17. hope 18. forget |
19. hate
20. wish 21. mean 22. lack 23. appear 24. sound |
Dấu hiệu nhận biết
Cách để bạn nhận biết câu ở thì hiện tại tiếp diễn đơn giản nhất là trong câu xuất hiện động từ tobe “am/ is/ are” + Ving.
Nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Bên cạnh việc chú ý động từ, trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn cũng xuất hiện các trạng từ sau:
- now, right now (ngay bây giờ)
Ví dụ: I am doing my homework now. (Tôi đang làm bài tập về nhà ngay bây giờ.)
- at the moment (ngay lúc này)
Ví dụ: She is dancing at the moment. (Cô ấy đang nhảy múa ngay lúc này.)
- at present (hiện tại)
Ví dụ: He is studying Math at present. (Hiện tại, anh ấy đang học toán.)
- It’s + giờ cụ thể + now
Ví dụ: It’s 8 o’clock now. (Bây giờ là 8 giờ.)
Nếu xuất hiện các động từ sau, thì câu cũng được chia ở dạng hiện tại tiếp diễn:
- Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
- Listen! (Nghe này!)
- Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
Ví dụ: Keep silent! The teacher is talking. (Suỵt! Giáo viên đang nói.)
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ: She is talking to her mom. (Cô ấy đang nói chuyện với mẹ.)
- Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói
Ví dụ: He is finding new job. (Anh ấy đang kiếm việc mới.)
- Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
Ví dụ: I am traveling to Beijing next week. (Tôi sắp du lịch Bắc Kinh vào tuần tới.)
- Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại mang tính chất lặp đi lặp lại
Ví dụ: I am always waking up late. (Tôi luôn dậy muộn.)
XEM THÊM: Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn: Công Thức Và Bài Tập Chi Tiết
Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại tiếp diễn
Dưới đây là một số bài tập giúp bạn thực hành vận dụng kiến thức vừa học về thì hiện tại tiếp diễn. Hãy dành thời gian ôn tập nhé!
Bài tập
Exercise 1. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây.
- I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35.
- Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much.
- Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
- Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.
- The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.
Exercise 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).
start | get | increase | change | rise |
- The population of the world …………………………… very fast.
- The world …………………………. Things never stay the same.
- The situation is already bad and it …………………………… worse.
- The cost of living …………………………… Every year things are more expensive.
- The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.
Đáp án
Exercise 1.
1. studied → am studying; was planning → am planning
2. have been working → am working; was → is; loved – love 3. learnt → am learning; is forcing → forces |
4. called → am calling; have celebrated → are celebrating
5. rose → is rising |
Exercise 2.
1. is increasing
2. is changing 3. is getting |
4. is rising
5. is starting |
Mong rằng với bài viết hôm nay, Ôn Luyện đã giúp bạn nắm vững lý thuyết về chủ đề ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn. Hãy theo dõi chúng mình với những bài viết hay khác nhé!
XEM THÊM: