Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Công Thức Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Thì hiện tại hoàn thành là phần ngữ pháp quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ giúp bạn tìm hiểu lý thuyết về phần ngữ pháp này.

Thì hiện tại hoàn thành

Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu về khái niệm và công thức thì hiện tại hoàn thành nhé!

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. 

Ví dụ: I have worked here for 3 months. (Tôi đã làm việc ở đây được 3 tháng.) 

Giải thích: Tôi làm việc ở đây tính từ lúc bắt đầu trong quá khứ đến hiện tại được 3 tháng. Có thể trong tương lai, tôi vẫn làm việc ở đây thêm 4,5 tháng. 

XEM THÊM: Câu Điều Kiện Loại 0: Kiến Thức Ngữ Pháp Và Bài Tập Vận Dụng

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + have/ has + VpII I have worked here for 3 months. (Tôi đã làm việc ở đây được 3 tháng.)
Câu phủ định S + have/ has + not + VpII  She hasn’t done her homework. 

(Cô ấy chưa làm xong bài tập về nhà.)

Câu hỏi Yes/No Have/ Has + S + VpII +… ? Has he fixed the broken door?

(Anh ấy đã sửa cái cửa hỏng chưa?)

Câu hỏi Wh-  WH- + have/ has + S (+ not) + VpII +…? Why have you been here?

(Tại sao bạn lại ở đây?)

Dấu hiệu nhận biết 

Cách để nhận biết thì hiện tại hoàn thành dễ nhất là chú ý tới các trạng từ xuất hiện trong câu.

  • Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới

Ví dụ: She has just finished her homework. (Cô ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà.)

  • Already: rồi

Ví dụ: The sun has already set. (Mặt trời đã lặn rồi.)

  • Before: trước đây

Ví dụ: I have never been to America before. (Tôi chưa bao giờ đến Mỹ.)

  • Never: chưa bao giờ

Ví dụ: I have never been to the moon. (Tôi chưa bao giờ đến mặt trăng.)

  • Ever: từng

Ví dụ: Have you ever been to Paris? (Bạn đã bao giờ đến Paris chưa?)

  • Yet: chưa

Ví dụ: I have not yet finished my homework. (Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.)

  • For + khoảng thời gian: for 4 years, for a long time, for a month…

Ví dụ: I have been studying English for 10 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.)

  • Since+ mốc thời gian cụ thể: since 2021, since January…

Ví dụ: She has been living in this city since September. (Cô ấy đã sống ở thành phố này từ tháng 9.)

  • The first/ second… time: lần đầu tiên, lần thứ hai…

Ví dụ: This is the first time I have been to this city. (Đây là lần đầu tiên tôi đến thành phố này.)

  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Ví dụ: Until now, she has been working hard for a long time. (Cho đến bây giờ, cô ấy đã làm việc chăm chỉ trong một thời gian dài.)

Khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành được dùng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

Ví dụ: I have been studying English for 10 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.)

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: We have seen this film 2 times. (Chúng ta đã xem bộ phim này 2 lần rồi.)

  • Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại

Ví dụ: I have never eaten this dish before. (Tôi chưa bao giờ ăn món này trước đây.)

  • Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

Ví dụ: She has just finished her homework. (Cô ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà.)

XEM THÊM: Tổng Hợp Về Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành giúp bạn củng cố lại kiến thức vừa học. Hãy dành thời gian ra luyện tập nhé!

Bài tập

Bài 1. Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  1. She (be)…………. at her computer for eight hours.
  2. Hannah (not/have) ……………any fun a long time.
  3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
  4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
  5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
  6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.
  7. Anna (finish) … reading three books this month. 
  8. How long…….. (you/know)………. each other?
  9. ……….(You/ take)………… many photographs?
  10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn

  1. Our family/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.
    …………………………………………..
  1. How/ long/ Chris/ live/ there?
    …………………………………………..
  1. You/ ever/ been/ China?
    …………………………………………..
  1. Laura/ not/ meet/ children/ last summer.
    …………………………………………..
  1. Your uncle/ repair/ lamps/ yet?
    …………………………………………..

Đáp án

Bài 1. Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  1. has been
  2. hasn’t had
  3. hasn’t played
  4. haven’t had
  5. haven’t seen
  6. have…realized
  7. has finished
  8. have…known
  9. Have you taken
  10. Has Jack eaten

Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn

  1. Our family haven’t eaten out since dad’s birthday.
  2. How long has Chris lived there?
  3. Have you ever been to China?
  4. Laura hasn’t met her children since last summer.
  5. Has your uncle repaired the lamps yet?

Mong rằng với bài viết về thì hiện tại hoàn thành, Ôn luyện đã giúp bạn nắm vững kiến thức về phần ngữ pháp này. Hãy theo dõi chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi