Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Phân biệt Và Bài Tập

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là hai thì dễ bị nhầm lẫn với những bạn mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ giúp bạn phân biệt được công thức và cách dùng của 2 thì này.

Cách phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Hãy cùng điểm qua những điểm khác biệt của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé!

Khái niệm

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn: Khái niệm
Khái niệm
  • Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại như một thói quen, lịch trình, hoặc một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: I go to school at 8am everyday. (Tôi tới trường vào lúc 8h sáng mỗi ngày.)

  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói, hoặc một kế hoạch trong tương lai gần. 

Ví dụ: I am going to the supermarket. (Tôi đang đi tới siêu thị)

XEM THÊM: Câu Bị Động Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Công Thức Và Bài Tập

Công thức

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định S + V(s/es) + O

Ví dụ: She visits her grandmother every weekend. 

(Cô ấy tới thăm bà mỗi cuối tuần.)

S + am/ is/ ar + V-ing.

Ví dụ: I am watching TV.

(Tôi đang xem TV.)

Câu phủ định S + do not /does not + V_inf

Ví dụ: He doesn’t go to the park.

(Anh ấy không đi tới công viên.)

S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ: She is not staying at home.

(Cô ấy đang không ở nhà.)

Câu hỏi Yes/ No  Do/Does + S + V_inf?

Ví dụ: Do you work from home?

(Bạn làm việc tại nhà à?)

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Ví dụ: Is he playing football with his friends? 

(Anh ấy có đang chơi đá bóng với bạn bè không?)

Câu hỏi Wh- Wh- + do/ does + S + V_inf?

Ví dụ: What time do you go to school?

(Mấy giờ bạn tới trường?)

Wh- + am/ is/ are + S + V-ing?

Ví dụ: Who are you staying with?

(Bạn đang ở với ai vậy?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Cách để nhận biết hai thì dễ nhất là chú ý tới trạng từ xuất hiện trong câu.

Thì hiện tại đơn: 

  • Có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes.

Ví dụ: I always play badminton with my brother. (Tôi thường xuyên chơi cầu lông với anh trai.)

  • Các trạng từ chỉ thời gian: every day/ week, month, twice a week, every morning/afternoon/evening,…

Ví dụ: I wake up at 8 am everyday. (Tôi thức dậy lúc 8h sáng hằng ngày.)

Thì hiện tại tiếp diễn:

  • Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right now, it’s + time + now 

Ví dụ: He is studying English right now. (Anh ấy đang học tiếng Anh ngay bây giờ.)

XEM THÊM: Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Từ Cơ Bản Tới Nâng Cao

Cách chia động từ

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn: Cách chia động từ
Cách chia động từ

Bên cạnh cách nhận biết thông qua trạng từ xuất hiện trong câu, bạn có thể phân biệt hai thì bằng cách chia động từ. 

Thì hiện tại đơn thường sẽ chia động từ bằng cách thêm đuôi “s/es”:

  • Với các chủ ngữ ngôi thứ nhất “I”, “we”; ngôi thứ hai “you”; ngôi thứ ba “they”; và các danh từ số nhiều, động từ sẽ được chia ở dạng nguyên mẫu V(inf).
  • Với các chủ ngữ ngôi thứ 3 “he”, “she”, “it” và các danh từ số ít, động từ sẽ được thêm đuôi “s/es.”

Ví dụ: He cleans his house every weekend. (Anh ấy dọn nhà mỗi cuối tuần.)

Thì hiện tại tiếp diễn thêm đuôi -ing khi chia động từ: 

  • Động từ kết thúc bằng e, bỏ e rồi thêm -ing.
  • Động từ tận cùng bằng “-ie” thì chuyển “-ie” thành “-y” rồi thêm “-ing”.
  • Động từ kết thúc bằng nguyên âm + một phụ âm, nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ing” vào động từ.

Ví dụ: I am dancing. (Tôi đang nhảy múa.)

Bài tập về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là một số bài tập giúp bạn luyện tập phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.

Bài tập

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. a) They (play) ________ football every weekend.
  2. b) She (watch) ________ a movie at the moment.
  3. c) We usually (go) ________ to the gym in the evenings.
  4. d) He (not study) ________ for his exam right now.
  5. e) The train (arrive) ________ at 6 p.m.
  6. f) They (not play) ________ basketball today.
  7. g) I (read) ________ a book at the moment.
  8. h) We (not eat) ________ meat.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. I…lunch in the canteen every day 
  2. have
  3. am having 
  4. I…to Japan next Sunday. Can you take me to the airport?
  5. go
  6. am going
  7. I…at math class twice a week 
  8. study
  9. studying 

Đáp án

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. a) play (Present Simple)
  2. b) is watching (Present Continuous)
  3. c) go (Present Simple)
  4. d) is not studying (Present Continuous)
  5. e) arrives (Present Simple)
  6. f) are not playing (Present Continuous)
  7. g) am reading (Present Continuous)
  8. h) do not eat (Present Simple)

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. a/have
  2. b/am going
  3. a/study 

Mong rằng với bài viết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn đã giúp bạn phân biệt được công thức và cách dùng 2 thì. Hãy cùng ủng hộ Ôn Luyện với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi