Câu điều kiện đặc biệt là một trong những kiến thức quan trọng nhất trong các đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Cùng Ôn Luyện khám phá 4 loại câu điều kiện đặc biệt thường gặp nhất.
Câu điều kiện đặc biệt là gì?
![Câu điều kiện đặc biệt là gì Câu điều kiện đặc biệt là gì](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/02/cau-dieu-kien-dac-biet-la-gi.jpg)
Câu điều kiện đặc biệt là những câu điều kiện có cấu trúc không tuân theo quy luật thông thường. Ngữ pháp Tiếng Anh có 4 loại câu điều kiện đặc biệt:
- Câu điều kiện dạng đảo ngữ
- Câu điều kiện dạng hỗn hợp
- Câu điều kiện với Unless
- Câu điều kiện dạng nhấn mạnh
Các dạng câu điều kiện đặc biệt
Mỗi loại câu điều kiện đặc biệt có các cách dùng và cấu trúc riêng. Cùng Ôn Luyện tìm hiểu chi tiết từng loại câu nhé.
Câu điều kiện dạng đảo ngữ
Câu điều kiện đảo ngữ là câu điều kiện loại bỏ “If”. Kiến thức câu điều kiện đảo ngữ thường được sử dụng trong các đề thi tiếng Anh đánh giá năng lực thông thường hay cả các kỳ thi quốc tế như TOEIC, IELTS,…
Loại | Cấu trúc | Ví dụ |
I | Should + S + V, S + will + V | Should she need assistance, he will want to help. (Nếu cô ấy cần giúp đỡ, anh ấy sẽ muốn giúp đỡ.) |
II | Were + S + …, S + would/should + V Were + S + to V, S + would/should + V | Were it not for the rain, we would have had a picnic. (Nếu không có mưa thì chúng tôi đã có một chuyến dã ngoại.) |
III | Had + S + V3, S + would/should + have + V3 | Had they known about the traffic, they would have taken a different route. (Nếu họ biết về tình hình giao thông, họ sẽ đi một con đường khác.) |
Câu điều kiện dạng hỗn hợp
Đây là dạng câu kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3, diễn tả một hành động trái ngược với sự thật ở quá khứ, kết quả giả định lại trái với sự thật ở hiện tại.
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 | If + S + had + Vpp/V-ed, S + would + V-inf | If he had known about the class, he would have attended. (Nếu anh ấy biết về lớp học này thì anh ấy đã tham gia rồi.) |
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 | If + S + V-ed, S + would (could/might) + have + Vpp/-ed | If they had arrived on time, they would have caught the train. (Nếu họ đến đúng giờ thì họ đã bắt được chuyến tàu rồi.) |
Câu điều kiện với Unless
Câu điều kiện đặc biệt sử dụng “Unless” để diễn đạt điều kiện. “Unless” có nghĩa là “If not” và thường được đặt ở đầu mệnh đề điều kiện.
Loại | Cấu trúc | Ví dụ |
I | Unless + S + V, S + will/can/shall + V | Unless it is sunny tomorrow, we will stay at home. (Trừ khi ngày mai trời nắng, chúng ta sẽ ở nhà.) |
II | Unless + S + V2, S+ would + V | Unless he had called us, we wouldn’t have known about the celebration. (Trừ khi anh ấy gọi cho chúng tôi, nếu không chúng tôi sẽ không biết về lễ kỷ niệm.) |
III | Unless + S + had + V-PII , S + would + have + V3 | Unless they had finished their homework, they wouldn’t have gone to the party. (Trừ khi họ làm xong bài tập về nhà, họ sẽ không đi dự tiệc.) |
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: 12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức Và Bài Tập
Câu điều kiện dạng nhấn mạnh
Câu điều kiện dạng nhấn mạnh được sử dụng khi người học muốn nhận mạnh yys của mệnh đề If trong câu điều kiện loại 1.
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Nói về giả định có khả năng xảy ra thấp | If + S + should/should happen to + V, S + will + V | If it should rain tomorrow, we will stay at your home. (Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà bạn.) |
Nói về giả định có khả năng xảy ra cao | If + S + V, S + may/might + V | If he comes early, he may help us with the preparations. (Nếu anh ấy đến sớm, anh ấy có thể giúp chúng tôi chuẩn bị.) |
Bài tập câu điều kiện đặc biệt
![Bài tập vận dụng Bài tập vận dụng](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/02/cau-dieu-kien-dac-biet-bai-tap-1.jpg)
Dưới đây là những bài tập thực hành dành cho người học tham khảo:
Bài tập 1: Chuyển các câu điều kiện dưới đây thành dạng đảo ngữ:
- If he doesn’t water the plants, they will die.
- If you don’t tell her the truth, she will be disappointed.
Bài tập 2: Điền từ vào các chỗ trống dưới đây:
- If it hadn’t rained, we (go) ______________ for a picnic.
- Unless you (study) ______________ harder, you won’t pass the exam.
- If she (not/tell) ______________ him the secret, he wouldn’t have been upset.
- Unless he (come) ______________ to the party, we won’t start without him.
- If I (know) ______________ about the traffic, I would have taken a different route.
Bài tập 3: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- I won’t be able to meet you for lunch ________ I finish this report.
- unless
- when
- if
- until
- He won’t come to the party ________ he finishes his work on time.
- unless
- until
- if
- when
- We won’t succeed ________ we work together as a team.
- unless
- until
- if
- when
Bài tập 4: Hoàn thành câu sau bằng cách sắp xếp từ cho trước:
- if / such a loud noise / have / wouldn’t / they / been / had / playing / if / they / been / attention / wouldn’t
- it / an accident / have / if / an ambulance / immediately / there / have / called / should / have / the police / should
- late / wouldn’t / we / if / you / not / so / up / such / made / much noise / have
- if / told / had / you / that / I / I / was / sad / might / you / have / tried / to / cheer / me / up
- if / sooner / I / known / I / would have / could / arrived / earlier / have / that / the meeting
Đáp án:
Bài tập 1:
- Should he not water the plants, they will die.
- Should you not tell her the truth, she will be disappointed.
Bài tập 2:
- would have gone
- study
- had not told
- comes
- had known
Bài tập 3:
- A) unless
- A) unless
- C) if
Bài tập 4:
- Had they been paying attention, there wouldn’t have been such a loud noise.
- If there should be an accident, you should have called an ambulance immediately or should have called the police.
- If you hadn’t made such much noise, we wouldn’t have been late.
- Had I told you that I was sad, you might have tried to cheer me up.
- If I had known sooner, I could have arrived earlier for the meeting.
Bài viết trên đã tổng hợp những thông tin quan trọng về các câu điều kiện đặc biệt. Nếu người học còn thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé.
XEM THÊM: