Thì Quá Khứ Đơn Và Quá Khứ Tiếp Diễn: Cách Phân Biệt Chi Tiết

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn thường dễ bị nhầm lẫn đối với những bạn mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, Ôn luyện sẽ giúp bạn phân biệt 2 thì này với nhau một cách chi tiết.

Cách phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Đều là 2 diễn tả hành động trong quá khứ, vậy quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn khác nhau chỗ nào? Dưới đây, Ôn luyện sẽ giải đáp vấn đề này.

Khái niệm

Khái niệm thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Phân biệt khái niệm

Thì quá khứ đơn (Simple past) là thì diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: I studied Maths last night. (Tôi đã học toán tối qua.)

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) diễn tả những hành động, sự việc kéo dài tại một thời điểm xác định trong quá khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.

Ví dụ: At 8 pm yesterday, I was calling my mom. (8 giờ tối qua tôi đang gọi cho mẹ.)

XEM THÊM: Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Kèm Đáp Án (PDF)

Công thức

Công thức của thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn khác nhau ở cách chia động từ.

Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn
Khẳng định S + V-ed + adj/N.

Ví dụ: I watched TV last night. 

(Tôi đã xem TV tối hôm qua.)

S + was/were + V-ing

Ví dụ: I was taking a shower at 8 p.m last night. 

(Tôi đang tắm lúc 8h tối qua.)

Phủ định S + V-ed + NOT + adj/N.

Ví dụ: She didn’t go to school yesterday. 

(Cô ấy không đi học tối qua.)

S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Ví dụ: She wasn’t eating cake at 3 p.m yesterday.

(Cô ấy không ăn bánh lúc 3h chiều hôm qua.)

Câu hỏi Yes/No Did + S + V(inf)?

Ví dụ: Did he like me?

(Anh ấy có thích tôi không?)

Was/ Were + S + V-ing ?

Ví dụ: Were they playing football at 4 p.m yesterday?

(Họ có đang chơi bóng lúc 4h chiều hôm qua không?)

Câu hỏi Wh- When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + V?

Ví dụ: Where did he study?

(Anh ấy học ở đâu?)

When/Where/Why/What/How + was/ were + S + V-ing?

Ví dụ: What was she doing at 10 p.m last night?

(Cô ấy đang làm gì lúc 10h tối qua?)

Cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Phân biệt cách dùng

Thì quá khứ đơn thường được dùng trong cách trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, và hành động này đã hoàn toàn kết thúc.

Ví dụ: I finished his homework an hour ago. (Tôi đã hoàn thành bài tập một giờ trước.)

  •  Diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: They dated for 4 years before breaking up. (Họ đã hẹn hò trong vòng 4 năm trước khi chia tay.)

  •  Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: While I was taking a shower, the phone rang. (Khi tôi đang tắm, điện thoại reo.)

Ví dụ: I would buy luxury car if I won the lottery. (Tôi sẽ mua một chiếc xe sang chảnh nếu tôi trúng số.)

  • Trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ: I wishes you were here. (Tôi ước bạn ở đây.)

Với thì quá khứ tiếp diễn, cách dùng thường là: 

  • Diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: I was taking a shower at 8 p.m last night.

  • Diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: While I was taking a shower, my mom was cooking. (Khi tôi đang tắm, mẹ tôi đang nấu ăn.)

  • Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng bị gián đoạn hoặc chen ngang bởi một hành động khác.

Ví dụ:  When I was taking a shower, the phone rang. (Khi tôi đang tắm, điện thoại reo.)

  • Diễn tả hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ và làm phiền hoặc khiến người khác khó chịu.

Ví dụ: She was always making noise when I was meeting. (Cô ấy luôn làm ồn khi tôi đang họp.)

XEM THÊM: Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn: Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Vận Dụng

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết 2 thì này, ta sẽ dựa vào các trạng từ có trong câu: 

Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn
Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before

Ví dụ: I went to school yesterday. (Tôi đã tới trường vào hôm qua.)

Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon)

Ví dụ: She ate bread this morning. (Cô ấy đã ăn bánh mì sáng nay.)

At (this time) + giờ + thời gian trong quá khứ

Ví dụ: At 9pm yesterday, I was studying English. (Vào 9h tối hôm qua, tôi đang học tiếng Anh.)

In + năm/ in the past

Ví dụ: In the past, people were relying mostly on horses for transportation. (Trong quá khứ, mọi người đã phụ thuộc chủ yếu vào ngựa để vận chuyển.)

When (khi) khi diễn tả hành động xen vào

Ví dụ:  When I was taking a shower, the phone rang.  (Khi tôi đang tắm, điện thoại reo.)

While (trong khi) khi nói về hành động xảy ra song song. 

Ví dụ: She was always making noise while I was meeting. (Cô ấy luôn làm ồn trong khi tôi đang họp.)

Cách chia động từ

Sự khác nhau ở thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn chủ yếu ở cách chia động từ. Với quá khứ đơn, động từ chỉ cần thêm đuôi -ed hoặc chia ở dạng quá khứ (V2). Trong khi đó, động từ ở thì quá khứ tiếp diễn lại đi kèm động từ tobe “was/were” và thêm đuôi -ing.

Cách kết hợp

Cách kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp
Cách kết hợp 2 thì

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn thường được kết hợp với nhau trong 4 trường hợp sau đây:

  • Công thức 1: While + hành động đang diễn ra…, hành động xen ngang…

Ví dụ: While I was reading a book, the phone rang. (Tôi đang đọc sách thì điện thoại đổ chuông.)

  • Công thứ 2: Hành động xen ngang… + while +  Hành động đang diễn ra…

Ví dụ: Their boss called for a meeting while they were on vacation. (Sếp của họ gọi họp khi họ đang trong kì nghỉ.)

  • Công thức 3: When + hành động đang xen ngang…, hành động đang diễn ra…

Ví dụ: When I was walking home, I saw my mom mowing the lawn. (Khi tôi đang đi bộ về nhà, tôi nhìn thấy mẹ đang cắt cỏ.)

  • Công thức 4: Hành động đang diễn ra… + when +  Hành động xen ngang…

Ví dụ: The children were playing outside when it started to rain. (Trẻ em đang chơi bên ngoài thì trời bắt đầu mưa.)

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn bài tập

Dưới đây là tổng hợp bài tập về thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn giúp bạn củng cố lại kiến thức vừa học.

Bài tập

Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống trong câu

  1. Last night, I (watch) ________ a movie while my sister (read) ________ a book.
  2. While I (walk) ________ to the park, it (start) ________ to rain.
  3. When I (arrive) ________ at the station, the train (already/leave) ________.
  4. She (cook) ________ dinner when the power (go) ________ out.
  5. We (play) ________ football when it (begin) ________ to snow.

Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh

  1. yesterday/ watch/ a movie/ I/ while/ was/ my sister/ reading/ a book.
  2. started/ while/ walk/ Sam/ to/ park/ it/ was/ raining.
  3. train/ the station/ when/ my brother/ arrived/ the/ already/ had/ left/ at.
  4. out/ cook/ when/ the power/ went/ Thao/ dinner.
  5. playing/ when/ to snow/ began/ football/ we/ it/ was.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất

  1. When I ________ home, I realized that I had forgotten my bag.
    A. arrived
    B. was arriving
    C. had arrived
    D. have arrived
  2. While I ________ the dishes, my little daughter was watching TV.
    A. wash
    B. was washing
    C. have washed
    D. had washed
  3. Last night, my husband and I ________ a delicious dinner at a fancy restaurant.
    A. are having
    B. have had
    C. had
    D. were having
  4. I ________ to the podcast on Tiktok when the phone rang.
    A. was listening
    B. am listening
    C. have listened
    D. had listened
  5. When the storm ________, we decided to stay indoors.
    A. stops
    B. is stopping
    C. stopped
    D. has stopped

Bài tập 4 – Điền dạng đúng của từ

  1. When I … (look) out of the window, it … (snow).
  2. We … (work) in the garden when we … (fine) some old money.
  3. While I … (make) the cake, I … (drop) the bowl.
  4. I … (clean) the kitchen when she … (arrive).
  5. When I … (start) school, we … (live) in the old house.
  6. I … (see) you while I (wait) for the bus.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. Last night, I was watching a movie while my sister was reading a book.
  2. While I was walking to the park, it started to rain.
  3. When I arrived at the station, the train had already left.
  4. She was cooking dinner when the power went out.
  5. We were playing football when it began to snow.

Bài tập 2: 

  1. Yesterday, I was watching a movie while my sister was reading a book.
  2. While Sam was walking to the park, it started to rain.
  3. When my brother arrived at the station, the train had already left.
  4. Thao was cooking dinner when the power went out.
  5. We were playing football when it began to snow.

Bài tập 3: 

  1. When I arrived home, I realized that I had forgotten my bag.
    A. arrived
  2. While I was washing the dishes, my little daughter was watching TV.
    B. was washing
  3. Last night, my husband and I had a delicious dinner at a fancy restaurant.
    C. had
  4. I was listening to the podcast on Tik Tok when the phone rang.
    A. was listening
  5. When the storm stopped, we decided to stay indoors.
    C. stopped

Bài tập 4:

  1. When I looked out the window, it was snowing.
  2. We were working in the garden when we found some old money.
  3. While I was making the cake, I dropped the bowl.
  4. I was cleaning the kitchen when she arrived.
  5. When I started school, we were living in the old house.
  6. I saw you while I was waiting for the bus.

Mong rằng, bài viết về thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đã giúp bạn nắm vững cách phân biệt 2 thì. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết sắp tới nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi