Bài Tập Mệnh Đề Quan Hệ Kèm Đáp Án Chi Tiết Nhất 2024

Bài tập mệnh đề quan hệ kèm đáp chi tiết mà hôm nay Ôn Luyện cung cấp sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức về phần ngữ pháp quan trọng này. Cùng chúng mình tìm hiểu các dạng bài thường gặp và thực hành thêm qua bài viết này nhé!

Dạng bài tập mệnh đề quan hệ

Trước tiên, hãy cùng làm quen với các dạng bài tập mệnh đề quan hệ thường gặp nhé!

Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Cách làm dạng bài này gồm có 3 bước

Bài tập mệnh đề quan hệ: Dạng bài rút gọn mệnh đề quan hệ
Dạng bài rút gọn mệnh đề quan hệ

Bước 1: Xác định mệnh đề quan hệ:

  • Xác định đại từ quan hệ (who, which, that, where, when, etc.) trong câu.
  • Xác định mệnh đề phụ (mệnh đề có chứa đại từ quan hệ) và mệnh đề chính.

Bước 2: Chọn phương pháp rút gọn phù hợp:

  • Có tổng cộng 5 phương pháp rút gọn: rút gọn bằng V-ing, bằng V-ed/V3, bằng “to V“, bằng cụm danh từ, và rút gọn bằng mệnh đề quan hệ tính từ.

Bước 3: Kiểm tra ngữ pháp và ý nghĩa của câu sau khi rút gọn:

  • Đảm bảo câu văn sau khi rút gọn vẫn giữ được ý nghĩa ban đầu.
  • Tránh sử dụng cách rút gọn khiến câu văn mơ hồ hoặc khó hiểu.
  • Kiểm tra lại ngữ pháp trong câu.

 Ví dụ:

  • Mệnh đề đầy đủ: The car which was stolen has been found. (Chiếc xe ô tô cái mà bị lấy cắp đã được tìm thấy)
  • Mệnh đề rút gọn: The car stolen has been found.

XEM THÊM: Bị Động Với Động Từ Khuyết Thiếu: Lý Thuyết & Bài Tập

Bài tập nối câu bằng mệnh đề quan hệ

Bài tập mệnh đề quan hệ: Dạng bài nối câu
Dạng bài nối câu

Ví dụ:

  • Câu gốc: I bought the book yesterday. It is very interesting. (Hôm qua tôi mua một quyển sách. Nó rất thú vị)

Giải đáp: Xác định mệnh đề quan hệ và chọn cách viết lại câu phù hợp

  • Danh từ: The book (Đây là danh từ được nhắc tới cả trong 2 câu)
  • Chọn đại từ/ tính từ quan hệ: which (bổ nghĩa cho danh từ “the book”)

Câu viết lại: The book which I bought yesterday is very interesting. (Quyển sách mà tôi mua hôm qua rất thú vị.)

Bài tập chọn đáp án đúng

Đề bài sẽ yêu cầu bạn chọn đáp án đúng nhất trong những đáp án được đưa.

Ví dụ: The man ___ I saw yesterday is my brother.

  1. who B. whom C. which D. whose

Giải đáp:

  • Mệnh đề quan hệ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ “the man”.
  • Mệnh đề quan hệ là mệnh đề xác định.
  • Đại từ quan hệ “who” phù hợp với chức năng và loại mệnh đề quan hệ.

Đáp án: A. who

XEM THÊM: 12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức Và Bài Tập

Bài tập mệnh đề quan hệ

Bài tập mệnh đề quan hệ kèm đáp án chi tiết
Bài tập kèm đáp án chi tiết

Dưới đây là một số bài tập mà Ôn Luyện đã tổng hợp lại giúp bạn củng cố kiến thức về mệnh đề quan hệ. Hãy dành thời gian ra thực hành nhé!

Bài tập mệnh đề quan hệ cơ bản

Trước tiên, hãy cùng làm quen với các dạng bài cơ bản trước.

Bài 1: Chọn đáp án đúng 

  1. Sunday is the day______ I do my housework.
  1. when
  2. where
  3. why
  4. which
  1. Do you know the reason______ rainbow appears after rain?
  1. when
  2. where
  3. why
  4. which
  1. That was the reason______ he got angry at the party.
  1. when
  2. where
  3. why
  4. which
  1. An architect is someone______ designs buildings.
  1. who
  2. whom
  3. which
  4. whose
  1. The boy to______ I lent my money is poor.
  1. that
  2. whom
  3. who
  4. which
  1. The country and the people______ I have met are nice.
  1. who
  2. whom
  3. that
  4. which
  1. The year______ the first man traveled in space will never be forgotten.
  1. which
  2. that
  3. when
  4. where
  1. I cannot tell you all______ I heard.
  1. which
  2. that
  3. as
  4. because
  1. I can answer the question______ you think is very difficult.
  1. which
  2. whom
  3. who
  4. whose
  1. We saw the girl______ you say is beautiful.
  1. which
  2. whom
  3. who
  4. whose

Bài 2. Điền WHO, WHICH hoặc THAT vào chỗ trống

  1. The women _______ lives next door and is her good friend.
  2. The book _______ you gave me is highly informative.
  3. Do you know the boys _______ are standing outside the restaurant?
  4. The police are looking for the thief _______ got into his house last night.
  5. The chocolate _______ you are eating comes from Japan.
  6. I have kept the necklace _______ my boyfriend gave me in a box.
  7. Lana is a teacher_______ always loves to help other people. 
  8. This is the best novel ________ we have ever read.
  9. The newspaper to ______ my family subscribes is delivered everyday.
  10. I gave you a magazine _______ had many photos.

Đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng 

1. A 2.C 3.C 4.A 5.B 6.B 7.C 8.B 9.A 10. B

Bài tập 2. Điền WHO, WHICH hoặc THAT vào chỗ trống

  1. who
  2. which
  3. who
  4. who
  5. which
  6. which
  7. who
  8. that
  9. which
  10. which

Bài tập mệnh đề quan hệ nâng cao

Sau khi đã làm quen được với các câu hỏi trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ, hãy cùng thực hành các bài tập nâng cao nhé!

Bài 1: Sử dụng mệnh đề quan hệ với giới từ để liên kết các câu lại với nhau

1. I’ll show you the second-hand bookshop. You can find valuable books in this shop.

_____________________________________________________________.

2. The police want to know the hotel. Mr. Bush stayed at this hotel two weeks ago.

_____________________________________________________________.

3. The reasons are basic grammatical ones. I’m scolded by the teacher for these reasons.

_____________________________________________________________.

4. I have not decided the day. I’ll go to London on that day.

_____________________________________________________________.

5. The airport is the most modern one. We are going to arrive at this airport.

_____________________________________________________________.

6. She doesn’t want to speak to the cause. She divorced her husband for this cause

_____________________________________________________________.

7. The teacher is Mr. Pike. We studied with him last year.

_____________________________________________________________.

8. The problem has been discussed in class. We are very interested in it.

_____________________________________________________________.

9. Many diseases are no longer dangerous. People died of them years ago.

_____________________________________________________________.

10. Do you see my pen? I have just written the lesson with it.

_____________________________________________________________.

Bài 2: Tìm một lỗi sai và sửa

  1. The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last week.
  2. They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John.
  3. (A) The man (B) whom you (C) are chatting with(D) living in NewYork.
  4. (A) His teacher warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again.
  5. My friend(A) will fly to BangKok, (B) that is (C) the capital city (D) of Thailand.
  6. She (A) is (B) the most beautiful girl (C) whose I have (D) ever met.
  7. The student(A) about who (B) I told you yesterday (C) is coming to our class(D) tomorrow.
  8. (A) Mother’s Day is (B) the day when children show (C) their love to their mother (D) on.
  9. (A) Do you know (B) the reason (C) that we should learn (D) English?
  10. (A) New Year Day is the day (B) where my family members (C) gather and enjoy it (D) together.

Đáp án

Bài 1: Sử dụng mệnh đề quan hệ với giới từ để liên kết các câu lại với nhau

1 I’ll show you the second-hand bookshop in which you can find valuable books.
2 The police want to know the hotel at which Mr. Bush stayed two weeks ago.
3 The reasons for which I’m scolded by the teacher are basic grammatical ones.
4 I have not decided the day on which I’ll go to London
5 The airport at which we are going to arrive is the most modern one.
6 She doesn’t want to speak to the cause for which she divorced her husband.
7 The teacher with whom we studied last year is Mr. Pike.
8 The problem in which we are very interested has been discussed in class.
9 Many diseases of which people died years ago are no longer dangerous.
10 Do you see my pen, with which I have just written the lesson?

Bài 2: Tìm một lỗi sai và sửa

  1. A (who -> whom)
  2. C (his -> whose)
  3. D (living -> lives, is living
  4. C (repeating -> to repeat)
  5. B (that ->which)
  6. C (whose -> whom)
  7. B (who -> whom)
  8. D (bỏ on)
  9. C (that -> why)
  10. B (where -> when)

Mong rằng với bài tập mệnh đề quan hệ hôm nay Ôn Luyện cung cấp đã giúp bạn ôn tập lại kiến thức về phần ngữ pháp này. Hãy theo dõi chúng mình với những viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi