Fail To V hay Ving: Cấu Trúc Chính Xác Nhất Của Từ Fail

Fail to V hay Ving? Hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu về định nghĩa của từ Fail, cách sử dụng Fail với các giới từ, và những thành ngữ, cụm từ đi cùng Fail nhé!

Sau fail là to V hay V-ing?

Theo từ điển Cambridge Dictionary, Fail mang nghĩa là thất bại trong việc hoàn thành một điều gì đó mà bạn mong đợi hay đang cố gắng đạt được.

Cũng trong từ điển Cambridge Dictionary, cấu trúc Fail + V-ing là không tồn tại, vì vậy cấu trúc chính xác là Fail + to V. 

Sau fail là to V hay Ving?
Sau fail là to V hay Ving?

“Fail” đóng vai trò là một ngoại động từ, còn “to V” đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp. Vì ngoại động từ cần một tân ngữ trực tiếp để hoàn thiện nghĩa của nó, mà “V-ing” là một danh động từ, cho nên “Fail” không thể đi kèm với “V-ing”.

Ví dụ: 

  • Laura applied to National Economics University but failed to get accepted. (Laura đăng kí vào trường Đại học Kinh tế Quốc Dân nhưng bị từ chối.)
  • Susan failed to pass the entrance exam. (Susan thất bại trong việc vượt qua bài thi chuyển cấp.)

XEM THÊM: Persuade to V hay Ving? Chi Tiết Cách Dùng Của Persuade

Các cấu trúc và thành ngữ của Fail cần phải nhớ 

Ngoài cấu trúc đi với to V, Fail còn được dùng trong một vài thành ngữ và những cấu trúc khác.

Các cấu trúc và thành ngữ của fail cần nhớ
Các cấu trúc và thành ngữ của fail cần nhớ

Những cấu trúc khác của Fail

Dưới đây là tổng hợp một số cấu trúc khác thường dùng với fail:

  • Fail in V-ing hoặc Fail in something: Thất bại trong công việc nào đó, thông thường là ký kết hợp đồng

Ví dụ: I fail in negotiating the contract. (Tôi thất bại trong việc đàm phán hợp đồng.)

  • Fail something: Trượt một kỳ thi hay đợt kiểm tra nào đó

VÍ dụ: I failed the entrance exam. (Tôi trượt kỳ thi chuyển cấp.)

  • Fail somebody: Phụ lòng hay không đáp ứng được kỳ vọng của ai đó.

Ví dụ: True friends never fail you. (Những người bạn chân chính sẽ không bao giờ phụ lòng bạn.)

Những thành ngữ đi cùng với từ Fail

Bên cạnh những cấu trúc thường thấy, fail còn được dùng trong một số thành ngữ khác:

  • Words fail me: Thể hiện sự bất ngờ hoặc cảm xúc mạnh mẽ không thể diễn đạt thành lời

Ví dụ: I wish I could express how much it meant to having my complete family present, but words failed me.(Tôi ước tôi có thể diễn tả ý nghĩa sự xuất hiện của toàn bộ gia đình đối với tôi, nhưng tôi không thể diễn tả thành lời.)

  • Doomed to failure/certain to fail: Chắc chắn sẽ thất bại

Ví dụ: The film is doomed to failure because of its boring situation. (Bộ phim phải thất bại vì tình tiết nhàm chán của nó.)

  • Without fail: Chắc chắn, chắc nịch

Ví dụ: He hits the gym everyday without fail. (Ngày nào anh ấy cũng tập gym.)

XEM THÊM: Plan To V Hay Ving? Tổng Hợp Cách Dùng Plan Chi Tiết Nhất

Bài tập vận dụng

Bài tập: Điền vào chỗ trống cấu trúc về Fail thích hợp

  1. She____________ (submit) her task on time.
  2. We____________ (complete)  the project within the given time.
  3. He____________ (follow) the schedule carefully.
  4. The office____________ (meet) its target.
  5. I____________ (attend) the meeting due to a traffic jam.

Đáp án bài tập:

  1. She failed to submit her task on time.
  2. We failed to complete the project within the given time.
  3. He failed to follow the schedule carefully.
  4. The brand failed to meet its target.
  5. I failed to attend the meeting due to a traffic jam.

Trên đây là những giải đáp của Ôn Luyện về chủ đề “Fail to V hay V-ing”. Ôn Luyện chúc các bạn đạt được kết quả học tập thật tốt. Nếu còn thắc mắc gì khi gặp động từ Fail thì đừng ngại liên hệ với chúng mình nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi