Phrasal Verb Give: Tổng Hợp Cấu Trúc Chi Tiết Nhất

Phrasal verb give: Trong tiếng Anh, give là một động từ đa năng có thể kết hợp với nhiều từ khác để tạo thành các phrasal verbs, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ cách sử dụng động từ này. Vậy hãy tìm hiểu cùng Ôn Luyện nhé!

Tổng hợp 10 cấu trúc phrasal verb give thông dụng nhất

Sau đây là những cấu trúc phrasal verb give thông dụng nhất mà Ôn Luyện tổng hợp kèm theo ví dụ.

Tổng hợp 10 cấu trúc phrasal verb give thông dụng nhất
Tổng hợp 10 cấu trúc phrasal verb give thông dụng nhất
Phrasal verbNghĩaVí dụ
Give out to somebodyTo complain about something. (Mắng hay cằn nhằn, phàn nàn về cái gì)The teacher gave out the test papers to the students. (Cô giáo phát các bài kiểm tra cho các học sinh.)
Give up onTo expect someone or something to fail. (Cho rằng một ai đó hay một việc nào đó sẽ thất bại.)After many failed attempts, he finally gave up on trying to fix the broken computer. (Sau nhiều lần thử không thành công, anh ta cuối cùng đã từ bỏ việc cố sửa chiếc máy tính bị hỏng.)
Give backTo return something to the person who gave it to you. (Trả lại đồ cho người đã đưa nó cho bạn.)Has Emily given you those shoes back yet? (Emily đã trả lại những đôi giày cho bạn chưa?.)
To allow somebody to have something again. (Cho phép ai có thứ gì đó thêm lần nữa.)These operations gave many cats the chance to live. (Những cuộc phẫu thuật này đã giúp cho nhiều con mèo lấy được cơ hội sống.)
Give awayTo give something to someone without asking for payment. (Đưa cái gì cho ai đó mà không cần phải được đáp lại.)The bag store is giving away a bag to every customer. (Cửa hàng túi xách đang tặng một chiếc túi cho mỗi khách hàng.)
To tell people something secret, often without intending to. (Nói với mọi người một bí mật gì đó, thường không được dự định trước.)The task was meant to be a surprise, but the teacher gave it away. (Nhiệm vụ vốn bất ngờ nhưng giáo viên đã lỡ miệng nói ra.)
To allow an opponent to score a goal or win a game by making a mistake or doing something very badly. (Cho đối thủ ghi bàn hoặc chiến thắng bằng cách mắc lỗi hoặc làm điều gì đó rất tệ.)They’ve given away the goals already. (Họ đã để mất mục tiêu rồi.)
(in a marriage ceremony) To lead the bride to the bridegroom and formally allow her to marry him. (Dắt cô dâu vào lễ đường.)The bride was given away by her father. (Cô dâu được bố cô ấy dắt tay vào lễ đường.)
Give inTo accept that you have been defeated and stop arguing or fighting. (Chấp nhận rằng bạn đã bị đánh bại và ngừng việc tranh cãi hoặc tranh đấu.)Alex wouldn’t give in until she received an apology. (Alex sẽ không chịu thôi cho đến khi anh ấy nhận được lời xin lỗi.)
To give a piece of written work or a document to someone to read, judge, or deal with. (Đưa một bài viết hoặc tài liệu cho ai đó đọc, đánh giá hoặc giải quyết.)Has the student given that essay in yet? (Học sinh đã nộp bài luận đó chưa?)
Give outTo give something to a group of people. (Đưa cho, cung cấp thứ gì đó cho nhiều người.)The company gave out free samples of their new product to customers at the store. (Công ty đã phát mẫu miễn phí của sản phẩm mới cho khách hàng tại cửa hàng.)
To stop working (Dừng hoạt động)At the end of the run her legs gave out and she collapsed on the ground. (Cuối cuộc thi chạy, chân cô ta khuỵu xuống và rồi cô ta ngã quỵ xuống đất.)
To come to an end; to be completely used up (Cạn kiệt hoặc kết thúc).Her patience finally gave out. (Sự kiên nhẫn của cô ta rốt cuộc cũng cạn sạch.)
To produce something such as heat, light, etc. (Sản xuất một cái gì đó như nhiệt, ánh sáng,vv.)The heater started to give out less heat as it got older. (Bộ sưởi bắt đầu tỏa ra ít nhiệt hơn khi nó càng già đi.)
Give upTo stop trying to guess. (Ngừng việc cố gắng suy đoán.)After hours of trying to decipher the ancient text, the scholars finally gave up. (Sau nhiều giờ cố gắng giải mã văn bản cổ, các học giả cuối cùng đã bỏ cuộc.)
To stop trying to do something. (Từ bỏ làm điều gì đó)The company gave up on the project due to financial difficulties. (Công ty đã từ bỏ dự án do gặp khó khăn về tài chính.)
To stop having a friendship with someone. (Ngừng mối quan hệ bạn bè/ Ngưng làm bạn với ai đó.)They gave up on their friendship after years of arguing and disagreements. (Họ đã từ bỏ tình bạn sau nhiều năm tranh cãi và bất đồng.)
To hand something over to somebody else. (Giao nộp một cái gì đó cho người khác.)The thief gave up the stolen money to the police. (Tên trộm đã giao nộp số tiền ăn cắp cho cảnh sát.)
To believe that somebody is never going to arrive, get better, be found, etc. (Tin rằng ai đó sẽ không đến.)The rescue team gave up hope of finding the survivors after days of searching. (Đội cứu hộ đã không còn hy vọng tìm thấy những người sống sót sau nhiều ngày tìm kiếm.)
To offer yourself/somebody to be captured by somebody in authority. (Đầu thú)The fugitive gave up to the police after realizing he had no other choice. (Kẻ chạy trốn đã đầu thú sau khi nhận ra mình không còn lựa chọn nào khác.)
Give offTo produce heat, light, a smell, or a gas. (Tạo ra nhiệt, ánh sáng, mùi hoặc khí)The campfire gave off a pleasant smell of wood smoke. (Lửa trại tỏa ra mùi khói gỗ dễ chịu.)
Give overTo give another person the use of something, or the responsibility for something or someone. (Trao cho người khác quyền sử dụng thứ gì đó hoặc trách nhiệm về thứ gì đó.)The government gave over control of the company to the workers. (Chính phủ đã trao quyền kiểm soát công ty cho người lao động.)
To stop doing something, usually something annoying. (Dừng làm việc gì đó lại.)They were so annoying  so I told them to give over. (Họ đã quá khó chịu nên tôi đã nói họ dừng lại ngay.)
Give ontoTo open in the direction of something. (Mở ra, hướng thẳng tới một cái gì đó.)The living room gives onto a spacious balcony. (Phòng khách mở ra một ban công rộng rãi.)

XEM THÊM: Cấu Trúc Feel Và Cách Sử Dụng Chi Tiết Nhất

Give nghĩa là gì?

Theo từ điển Cambridge, give có nhiều cách hiểu khác nhau. 

 

 

Give có nghĩa là gì?
Give có nghĩa là gì?

Nghĩa thứ nhất của give là cung cấp cái gì đó cho ai.

Ví dụ: 

  • She gave us a set of perfume as a wedding present. (Cô ấy tặng chúng tôi một set nước hoa làm quà cưới.)
  • I will give you my phone number if you need to contact me. (Tôi sẽ cho bạn số điện thoại của tôi nếu bạn cần liên lạc với tôi.)

Nghĩa thứ hai của give đưa cho ai một khoản nào đó, có thể là tiền, công sức.

Ví dụ:

  • I gave the taxi driver £20. (Tôi đã trả cho tài xế taxi 20 đô.)
  • The government gives tax credits to families with children. (Chính phủ đưa các khoản giảm trừ thuế cho các gia đình có con cái.) 

Ngoài ra, give còn có nghĩa là nói với ai điều gì đó.

Ví dụ: 

  • I have given you information. (Tôi nói thông tin với cậu rồi.)
  • Can you give Jo a message for me? (Cậu có thể gửi một lời nhắn đến Jo hộ tôi được không?)

Nghĩa tiếp theo của give là tạo ra, gây ra hay đưa ra một thứ gì đó.

Ví dụ:

  • The fresh air gave us a clear environment. (Không khí trong lành tạo nên môi môi trường sạch cho chúng tôi.)
  • The alarm gave a noisy sound. (Đồng hồ báo báo thức phát phát ra tiếng ồn.)

Cuối cùng, give đi đi với một vài từ còn mang nghĩa là tổ chức bữa tiệc.

Ví dụ:

  • They’re always giving parties. (Họ luôn tổ chức những bữa tiệc.)
  • The ambassador is giving a banquet for the visiting president. (Đại sứ đang tổ chức tiệc chiêu đãi tổng thống đến thăm.)

XEM THÊM: Contrary Đi Với Giới Từ Gì? Tổng Hợp Cách Dùng Contrary

Bài Tập Vận Dụng

Cùng Ôn Luyện làm các bài tập dưới đây để củng cố kiến thức về phrasal verb give nhé!

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. Does Alex know about the meeting? No, I forgot …. her. (tell)
  2. The children began …. in the middle of the night. (cry)
  3. Robert has been sick but now he’s beginning …. better. (get)
  4. I’ve enjoyed …. you. I hope …. you again soon. (meet, see)
  5. I gave up ….. fast food after gaining weight. (eat)

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

Câu 1: Never give ______ anybody. Miracles happen every day every week.

A. on at

B. up on

C. in to

Câu 2: I’d give ______ work if I could afford it.

A. up

B. in

C. of

Câu 3: I shall never give ______ Anthony’s invitation.

A. in to

B. up on

C. on at

Đáp án: 

Bài tập 1:

  1. to tell
  2. crying or to cry
  3. to get
  4. meeting …. to see
  5. eating

Bài tập 2: 

B– up on

A – up

A – in to

Trên đây là phần giải đáp của Ôn Luyện về chủ đề “Phrasal verb give”. Ôn Luyện chúc các bạn đạt được kết quả học tập thật tốt. Nếu còn thắc mắc gì khi gặp cấu trúc Give thì đừng ngại liên hệ với chúng mình nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi