Put Up With Là Gì? Phân Biệt Put Up With Với Keep Up With

Put up with là gì và được sử dụng như thế nào? Để giải đáp thắc mắc trên, Ôn Luyện đã giúp bạn tổng hợp định nghĩa, cấu trúc, cách dùng cũng như cách phân biệt put up with với keep up with ngay trong bài viết dưới đây.

Put up with là gì?

Put up with là gì khái niệm
Khái niệm put up with

Theo từ điển Oxford, put up with là một cụm động từ mang ý nghĩa chấp nhận ai/điều gì đó khó chịu, phiền toái, v.v. mà không phàn nàn.

Ví dụ:

  • I have to put up with my noisy neighbors every night. (Tôi phải chịu đựng những người hàng xóm ồn ào của mình mỗi đêm)
  • I don’t know how she puts up with her husband’s drinking problem. (Tôi không biết làm thế nào cô ấy có thể chịu đựng được vấn đề nghiện rượu của chồng mình.)

XEM THÊM: Look Up To Là Gì? Phân Biệt Look Up To Với Các Từ Đồng Nghĩa

Cấu trúc và cách dùng put up with là gì?

Công thức put up with trong một câu được trình bày cụ thể như sau:

Put up with something/someone

Tùy vào ý đồ giao tiếp mà cấu trúc trên được vận dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Dưới đây là 3 cách dùng phổ biến nhất:

Cách dùngVí dụ
Diễn tả sự chịu đựngAfter years of putting up with his wife’s nagging, he finally decided to move out. (Sau nhiều năm chịu đựng lời trách móc liên tục của vợ, anh ấy cuối cùng đã quyết định chuyển ra khỏi nhà.)
Diễn tả sự tha thứI put up with his apology even though I was still angry. (Tôi đã tha thứ cho lời xin lỗi của anh ấy mặc dù tôi vẫn còn tức giận.)
Diễn tả sự chấp nhậnShe put up with the changes in her job because she had no other choice. (Cô ấy đã chấp nhận những thay đổi trong công việc của mình vì cô ấy không còn lựa chọn nào khác.)

Phân biệt put up with và keep up with

Put up with và keep up with đều là hai phrasal verb được dùng phổ biến trong tiếng Anh và dễ gây nhầm lẫn bởi cách viết khá tương đồng. Thông qua bảng so sánh dưới đây, Ôn Luyện sẽ giúp bạn phân biệt hai cụm động từ trên:

Put up with là gì phân biệt
Phân biệt put up with với keep up with
Đặc điểmPut up withKeep up with
NghĩaChịu đựng, tha thứ, chấp nhậnTheo kịp, duy trì
Cách dùng
  • Chịu đựng những điều khó chịu, không thích.
  • Tha thứ cho ai sau khi người người đó đã xin lỗi.
  • Chấp nhận một tình huống hoặc một sự thật không thể thay đổi.
  • Theo kịp, duy trì mức độ với ai, cái gì đó.
  • Cập nhật thông tin, tình hình, xu hướng mới nhất.
Cấu trúcPut up with + something/someoneKeep up with + something/someone
Ví dụ We had to put up with the long wait at the restaurant. (Chúng tôi phải chịu đựng sự chờ đợi lâu dài tại nhà hàng.)It’s hard to keep up with the latest technology trends. (Thật khó để theo kịp xu hướng công nghệ mới nhất.)

XEM THÊM: Cấu Trúc Against Và Những Điều Có Thể Bạn Chưa Biết

Bài tập vận dụng

Cùng Ôn Luyện làm các bài tập dưới đây để củng cố kiến thức về put up with nhé!

Put up with là gì bài tập
Bài tập

Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp để hoàn thành câu:

  1. The scientists are struggling to ________ (put up with/keep up with) the rapid pace of technological advancements.
  2. As a single parent, she finds it challenging to ________ (put up with/keep up with) both her work and her children’s needs.
  3. Despite the harsh working conditions and low pay, the migrant workers ________ (put up with/keep up with) it to support their families back home.
  4. The experienced athlete had to push herself to ________ (put up with/keep up with) the younger runners in the marathon.
  5. The elderly couple ________ (put up with/keep up with) the noisy neighbors and the constant traffic because they didn’t want to leave their beloved neighborhood.
  6. The teacher ________ (put up with/keep up with) the disruptive student’s behavior because she believed in his potential and wanted to help him succeed.
  7. The animal shelter volunteers ________ (put up with/keep up with) the smell, the noise, and the long hours because they loved animals and wanted to make a difference.
  8. The company is constantly innovating and employees must ________ (put up with/keep up with) the latest changes to remain competitive.
  9. In a long-term relationship, couples often have to ________ (put up with/keep up with) each other’s quirks and imperfections to maintain a strong bond.
  10. To succeed in this fast-paced world, we need to be able to ________ (put up with/keep up with) the ever-increasing demands on our time and attention.

Đáp án:

  1. keep up with
  2. keep up with
  3. put up with
  4. keep up with
  5. put up with
  6. put up with
  7. put up with
  8. keep up with
  9. put up with
  10. keep up with

Trên đây là tổng hợp kiến thức giải đáp câu hỏi put up with là gì. Đồng thời, bài viết cũng giúp bạn học phân biệt put up with với keep up with. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về hai phrasal verb này, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi