Trạng Từ Chỉ Tần Suất: Khái Niệm Và Cách Dùng Chi Tiết Nhất

Trạng từ chỉ tần suất là 1 dạng trạng ngữ thường xuyên xuất hiện trong ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ tổng hợp tất cả kiến thức liên quan tới phần ngữ pháp này.

Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Trước tiên, hãy cùng chúng mình điểm qua khái niệm của trạng từ chỉ tần suất nhé! 

Khái niệm

Khái niệm trạng từ chỉ tần suất
Khái niệm

Trạng từ chỉ tần suất là một dạng trạng ngữ dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Nó thường được xuất hiện trong những câu ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: 

  • Do you always eat breakfast? (Bạn có luôn ăn sáng không?)
  • I never go to bed late. (Tôi không bao giờ đi ngủ muộn.)

XEM THÊM: Trạng Từ Chỉ Cách Thức Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết Và Bài Tập

Các trạng từ chỉ tần suất

Dưới đây là các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

  • Luôn luôn (100%): always
  • Thường xuyên (75%): usually, often, frequently, regularly
  • Đôi khi (50%): sometimes, occasionally, now and then
  • Ít khi (25%): seldom, rarely, hardly ever
  • Chẳng bao giờ (0%): never

Ví dụ:

  • I always brush my teeth twice a day. (Tôi luôn đánh răng hai lần mỗi ngày.)
  • She usually goes to the gym on weekdays. (Cô ấy thường đi tập gym vào các ngày trong tuần.)
  • We sometimes go out for dinner on weekends. (Chúng tôi thỉnh thoảng đi ăn tối vào cuối tuần.)
  • They rarely watch TV. (Họ hiếm khi xem TV.)
  • He never drinks coffee. (Anh ấy không bao giờ uống cà phê.)

Cách dùng 

Cách dùng trạng từ chỉ tần suất
Cách dùng

Dạng trạng ngữ này thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Dùng khi người nói muốn diễn tả mức độ thường xuyên của hành động

Ví dụ: I often go to the park. (Tôi thường đi dạo công viên.)

  • Dùng để trả lời cho câu hỏi “How often?”

Ví dụ:

  • How often do you travel abroad? (Các bạn có thường xuyên đi du lịch nước ngoài không?)
  • We rarely travel abroad. (Chúng tôi hiếm khi đi du lịch nước ngoài.)

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Vậy trạng từ chỉ tần suất sẽ nằm ở những vị trí nào trong câu? Thông thường, nó đều có thể đứng ở đầu câu và cuối câu như những trạng từ khác. Ngoài ra, chúng ta còn có thể bắt gặp những vị trí khác như sau:

Trước động từ thường:

  • I usually go to the gym on weekdays. (Tôi thường đi tập gym vào các ngày trong tuần.)
  • I sometimes go out for dinner on weekends. (Tôi thỉnh thoảng đi ăn tối vào cuối tuần.)

Sau động từ “to be”:

Ví dụ:

  • I am always happy to help you. (Tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ bạn.)
  • She is never late for work. (Cô ấy không bao giờ đi làm muộn.)

Sau trợ động từ:

Ví dụ:

  • Do you often go to the cinema? (Bạn thường đi xem phim không?)
  • I have never been to Paris. (Tôi chưa bao giờ đến Paris.)

Đầu câu:

Ví dụ:

  • Usually I go to the gym on weekdays, but today I’m going for a walk. (Tôi thường đi tập gym vào các ngày trong tuần, nhưng hôm nay tôi sẽ đi dạo.)

Cuối câu:

Ví dụ:

  • I go to the gym on weekdays, usually. (Tôi đi tập gym vào các ngày trong tuần, thường xuyên.)

XEM THÊM: Trạng Từ Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết Và Bài Tập Chi Tiết Nhất

Bài tập trạng từ chỉ tần suất

Bài tập thực hành
Bài tập thực hành Bài tập thực hành

Dưới đây là một số bài tập thực hành mà Ôn Luyện đã tổng hợp. Hãy dành thời gian ra luyện tập nhé!

Bài tập

Bài 1: Viết lại câu 

  1. John watches TV (seldom).
  2. She will love him (always).
  3. I have meet him before (never).
  4. Have you been to Ha Noi (ever).
  5. They go camping in the woods (sometimes).

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. My doctor …………….

  1. yearly checks my health
  2. checks yearly my health
  3. checks my health yearly

2. I don’t earn much because I

  1. never went to college
  2. went never to college
  3. went to college never

3. Andy (10%) ……………. gets to visit his cousins.

  1. very frequently
  2. very rarely
  3. very often

4. My boyfriend and I take vacations together quite …………….

  1. never
  2. hardly
  3. frequently

5. It (0%) …………….rains here in the summer.

  1. never
  2. sometimes
  3. rarely

Đáp án

Bài 1:  

  1. John seldom watches TV
  2. She will always love him
  3. I have never met him before
  4. Have you ever been to Ha Noi?
  5. They sometimes go camping in the woods.

Bài 2: 

  1. C
  2. A
  3. B
  4. C
  5. A

Mong rằng với bài viết về trạng từ chỉ tần suất, Ôn Luyện đã giúp bạn nắm vững lý thuyết về phần ngữ pháp này. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết khác nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi