Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thường dễ bị nhầm lẫn với nhau. Bài viết hôm nay sẽ phân biệt 2 thì này thật chi tiết cả về khái niệm, công thức, và các dấu hiệu nhận biết. Đồng thời, Ôn luyện sẽ chia sẻ một số bài tập giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 thì này
Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Trước tiên, hãy cùng phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn nhé!
![Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Thì Quá Khứ Đơn: Phân biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Thì Quá Khứ Đơn: Phân biệt](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/01/thi-hien-tai-hoan-thanh-va-qua-khu-don-phan-biet.png)
Khái niệm
Cả 2 thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn đều dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên, hành động đó kéo dài tới hiện tại, cũng có thể tiếp diễn tới tương.
Ví dụ: I have known her for 3 years. (Tôi đã quen biết cô ấy 3 năm.)
Tại thời điểm hiện tại, tôi đã quen biết cô ấy 3 năm, nhưng sau này, tôi có thể quen biết cô ấy thêm 5,6 năm. Đây là một hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và tiếp diễn tới tương lai.
- Trong khi đó, thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc tại quá khứ.
Ví dụ: I graduated 2 years ago. (Tôi đã tốt nghiệp 2 năm.)
Hành động này xảy ra trong quá khứ và kết thúc tại thời điểm 2 năm trước, không kéo dài tới hiện tại.
XEM THÊM: Kiểm Tra Ngữ Pháp Tiếng Anh: Top 5 Trang Web Miễn Phí
Công thức
Bạn có thể phân biệt 2 câu này thông qua trợ động từ trong câu. Nếu là thì hiện tại hoàn thành thì trong câu luôn đi cùng với trợ động từ “have/has”. Trong khi đó, thì quá khứ đơn, câu phủ định và câu nghi vấn thường được đi cùng với trợ động từ “did”.
Thì | Hiện tại hoàn thành | Quá khứ đơn |
Câu khẳng định | S + have/has + V3/ed + O Ví dụ: She has done her assignment. (Cô ấy đã làm xong bài tập.) | S + V2/ed + O Ví dụ: I saw Ann yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Ann) |
Câu phủ định | S + have/has + not + V3/ed + O Ví dụ: I haven’t cut my hair. (Tôi chưa cắt tóc.) | S + didn’t + V_inf + O Ví dụ: She didn’t do her homework yesterday. (Ngày hôm qua cô ấy đã không làm bài tập.) |
Câu hỏi Yes/No | Have/has + S + V3/ed + O? Ví dụ: Have you eaten the lunch? (Bạn đã ăn trưa chưa?) | Did + S + V_inf + O? Ví dụ: Did you clean your house last week? (Tuần trước bạn dọn nhà đúng không?) |
Câu hỏi Wh- | When/Where/Why/What/How + have/ has + S + V(PII) + O? Ví dụ: Why hasn’t she called me? (Tại sao cô ấy vẫn chưa gọi cho tôi?) | When/Where/Why/What/How + did + S + V(inf) + O? Ví dụ: When did he come back home? (Anh ấy đã về nhà lúc nào?) |
XEM THÊM: 12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức Và Bài Tập
Dấu hiệu nhận biết
![Thì hiện tại hoàn thanh và quá khứ đơn: Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thanh và quá khứ đơn: Dấu hiệu nhận biết](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/01/thi-hien-tai-hoan-thanh-va-qua-khu-don-dau-hieu-nhan-biet.jpg)
Ta có thể nhận biết 2 thì này thông qua các trạng ngữ trong câu.
Thì hiện tại hoàn thành:
- For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 4 years)
Ví dụ: I haven’t met him for a long time. (Tôi đã không gặp anh ấy một khoảng thời gian.)
- Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2020, since 1985)
Ví dụ: She has worked here since 2021. (Cô ấy làm việc ở đây từ 2021.)
- Just, recently, lately: Vừa mới, gần đây
Ví dụ: He has just fixed the broken window. (Anh ấy vừa mới sửa cái cửa sổ bị hỏng.)
- Before
Ví dụ: I have not eaten this cake before. (Tôi chưa từng ăn cái bánh này trước đây.)
- Yet
Ví dụ: Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?)
- Ever: đã từng
Ví dụ: Have you ever traveled to China? (Bạn đã bao giờ du lịch Trung Quốc chưa?)
- Never: chưa bao giờ
Ví dụ: We have never gone to this cinema. (Chúng tôi chưa bao giờ đi tới rạp chiếu phim này.)
- So far: gần đây
Ví dụ: Roma has changed his job recently. (Roma mới đổi việc gần đây)
Thì quá khứ đơn:
- Yesterday: hôm qua
Ví dụ: I went to the cinema with my friends yesterday. (Tôi đã tới rạp chiếu phim với bạn vào hôm qua.)
- Ago: trước
Ví dụ: I visited China 2 months ago. (Tôi đã tới thăm Trung Quốc vào 2 tháng trước.)
- Last (week, year, month)
Ví dụ: I finished my assignment last week. (Tôi đã hoàn thành bài tập vào tuần trước.)
- In the past: trong quá khứ
Ví dụ: He met his idol in the past. (Anh ấy đã gặp được thần tượng của mình trong quá khứ.)
- The day before: ngày hôm trước
Ví dụ: She went to the dentist the day before. (Cô ấy đi tới nha sĩ vào hôm trước.)
- Với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Ví dụ: I ate Pho this morning. (Sáng nay tôi đã ăn Phở.)
- As if, as though: như thể là
Ví dụ: They act as if they knew the truth. (Họ hành động như thể họ đã biết sự thật.)
- It’s time: đã đến lúc
Ví dụ: It’s time we studied for the final exam. (Đã đến lúc chúng ta học cho kì thi cuối kì.)
- If only: giá như
Ví dụ: If only I knew! (Giá như tôi biết điều đó!)
- Wish: ước gì
Ví dụ: I wish you were here. (Tôi ước bạn ở đây.)
- Would sooner/ rather: thích hơn
Ví dụ: I’d rather she didn’t go out tonight. (Tôi muốn cô ấy không ra khỏi nhà tối nay.)
Cách chia động từ thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ đơn |
Động từ ở thì hiện tại hoàn thành được chia ở dạng -ed (với những động từ theo quy tắc) và dạng quá khứ phân từ V(PII) (với những động từ bất quy tắc). Đồng thời, động từ này luôn luôn đi kèm với trợ động từ “have/has” Ví dụ:
| Động từ ở thì quá khứ đơn:
Ví dụ:
|
Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn bài tập kèm đáp án
Sau đây, bạn hãy cùng làm các bài tập bên dưới để có thể hiểu thêm về cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn nhé!
Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn thích hợp
- We __________ (buy) a guidebook when we were in the museum.
- That man __________ (get) on the train ten minutes ago.
- We __________ (be) on the coach for six hours now.
- How __________ (you / feel) when you were at the top of the mountain?
- James __________ (not travel) much.
- She __________ (work) in Australia since 2015.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
Câu 1: I___ him for three months
- Have known
- Has Know
- Known
- Have Know
Câu 2: ___ you___ traditional Chinese food before?
- Have/ eats
- Have/ eaten
- have/ eat
- Do/ eaten
Câu 3: What time___ you___ yesterday?
- Do/ get up
- does/ get up
- do/ gets up
- did/ get up
Câu 4: We___ our tickets.
- Have lost
- has lost
- loses
- have lose
Câu 5: I___ the phone last night.
- did not used
- did not use
- use
- did uses
Câu 6: What countries___ you___ in Asia?
- have/ visited
- has/ visited
- have/ visit
- has/ visits
Câu 7: I___ that song before.
- Has hear
- have not heard
- have not hear
- has not heard
Câu 8: I really___ the show last night.
- Did enjoy
- enjoy
- enjoyed
- enjoys
Câu 9: My father___ a new shirt yesterday.
- Bought
- buys
- have bought
- has bought
Câu 10: Minh and I played volleyball yesterday.
- Plays
- played
- have played
- has played
Đáp án
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn thích hợp
- bought
- got
- have been
- did you feel
- hasn’t traveled
- has worked
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 6 | A |
2 | B | 7 | B |
3 | D | 8 | C |
4 | A | 9 | A |
5 | B | 10 | B |
Mong rằng với bài viết này, Ôn luyện đã giúp bạn phân biệt được thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết hay khác nhé!
XEM THÊM: