Impression đi với giới từ gì là câu hỏi thường gặp đối với những người học Tiếng Anh. Để giải đáp thắc mắc này, bài viết dưới đây đã tổng hợp danh sách giới từ đi với impression cũng như cách dùng cụ thể nhất.
Impression đi với giới từ gì – Định nghĩa
![Khái niệm impression](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/03/impression-di-voi-gioi-tu-gi-khai-niem.jpg)
Impression là một danh từ phổ biến trong Tiếng Anh và cũng mang nhiều sắc thái nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, ý nghĩa được biết đến nhiều nhất là ấn tượng, ý kiến về điều gì đó. Theo từ điển Oxford, impression có thể là một ý tưởng, một cảm giác hoặc một ý kiến mà bạn có được về ai đó/cái gì đó, hoặc ai đó/cái gì đó mang lại cho bạn.
Ví dụ:
- Her confident demeanor left a positive impression on the interviewers. (Dáng vẻ tự tin của cô ấy để lại ấn tượng tích cực đối với những người phỏng vấn)
- The movie made a lasting impression on me with its powerful storytelling. (Bộ phim để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi với cách kể chuyện mạnh mẽ của nó)
Family word của impression
Ngoài danh từ, các dạng từ khác liên quan đến impression cũng phổ biến không kém. Người học nên nắm chắc để linh hoạt sử dụng theo mục đích của mình.
Dạng động từ
Dạng động từ của impression là impress, mang ý nghĩa là gây ấn tượng, nhằm nhấn mạnh khiến ai đó hiểu được tầm quan trọng, đặc sắc,… của điều gì đó.
Ví dụ:
- She impressed her colleagues with her innovative ideas. (Cô ấy gây ấn tượng với đồng nghiệp bằng những ý tưởng sáng tạo của mình)
- The young musician impressed the audience with her exceptional performance. (Nghệ sĩ trẻ đã gây ấn tượng với khán giả bằng màn trình diễn xuất sắc của mình)
Dạng tính từ
Khác với động từ, tính từ của impression có phần đa dạng hơn và có nhiều sắc thái nghĩa hơn:
Impressive
Impressive mang ý nghĩa ai đó/cái gì đó vô cùng ấn tượng, đặc biệt tốt…
- The new skyscraper is an impressive addition to the city skyline. (Tòa nhà chọc trời mới là một bổ sung ấn tượng cho bức tranh chân trời của thành phố)
- She received an impressive award for her outstanding achievements in the field of science. (Cô ấy nhận được một giải thưởng ấn tượng cho những thành tựu xuất sắc của mình trong lĩnh vực khoa học)
Impressed
Theo từ điển Oxford, impressed chỉ việc chủ thể ấn tượng với ai đó/điều gì đó đặc biệt tốt, xuất sắc
Ví dụ:
- He was particularly impressed by her essay (Anh ấy đặc biệt ấn tượng bởi bài luận của cô ấy)
- We were all impressed by her enthusiasm. (Tất cả chúng tôi đều ấn tượng trước sự nhiệt tình của cô ấy)
Impressionable
Từ này thường để mô tả về người, đặc biệt là những người trẻ, mang ý nghĩa dễ bị ảnh hưởng, tác động bởi ai đó hoặc cái gì đó.
- Teenagers are often impressionable and can be easily swayed by peer pressure. (Tuổi teen thường rất dễ bị ảnh hưởng và có thể dễ dàng bị áp đảo bởi áp lực từ bạn bè)
- Children at a young age are very impressionable and can absorb information quickly. (Trẻ nhỏ ở độ tuổi sớm rất dễ bị ảnh hưởng và có thể hấp thụ thông tin nhanh chóng)
Impression đi với giới từ gì?
![Giới từ đi với impression Giới từ đi với impression](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/03/Impression-di-voi-gioi-tu-gi.jpg)
Nhằm giúp bạn đọc hệ thống hóa các giới từ đi với impression, bài viết đã lập bảng danh sách dưới đây:
CỤM TỪ | Ý NGHĨA | VÍ DỤ |
Impression of | Ấn tượng hoặc quan điểm mà chủ thể có về ai đó hoặc cái gì đó |
|
Impression on/upon | Ám chỉ tác động hoặc ảnh hưởng mà ai đó hoặc cái gì đó có lên ai hoặc cái gì khác. |
|
Impression from | Nguồn gốc hoặc nguồn cảm hứng mà ai đó nhận được để tạo ra một ấn tượng. |
|
Impression about | Quan điểm hoặc suy nghĩ của ai đó về ai hoặc cái gì đó. |
|
Một số động từ thường đi với impression
Để giúp câu văn nghe tự nhiên hơn, người học sẽ ưu tiên sử dụng những động từ thường đi kèm với impression. Cách kết hợp từ như vậy tạo nên những collocation thường gặp trong giao tiếp:
CỤM TỪ | Ý NGHĨA | VÍ DỤ |
Create/ Give an impression | Tạo ra hoặc truyền đạt một ấn tượng cho người khác. |
|
Leave an impression | Để lại một ấn tượng sau khi gặp gỡ hoặc trải qua một trải nghiệm. |
|
Have an impression | Đề cập đến việc ai đó hoặc cái gì đó có một ấn tượng về một vấn đề hoặc người khác. |
|
Change an impression | Thay đổi hoặc sửa đổi một ấn tượng ban đầu mà ai đó có về ai hoặc cái gì đó. |
|
Reinforce/ Confirm an impression | Củng cố hoặc xác nhận một ấn tượng đã có hoặc đang tồn tại. |
|
Correct an impression | Sửa chữa hoặc điều chỉnh một ấn tượng sai lầm hoặc không chính xác. |
|
Share an impression | Chia sẻ hoặc truyền đạt một ấn tượng cá nhân với người khác. |
|
Bài tập vận dụng impression đi với giới từ gì
![Bài tập impression đi với giới từ gì Bài tập impression đi với giới từ gì](https://onluyen.vn/wp-content/uploads/2024/03/Impression-di-voi-gioi-tu-gi-bai-tap-1.jpg)
Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn từ giới từ đi với impression, bài viết đã tổng hợp một số dạng bài tổng ôn kiến thức dưới đây: Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp:
- I have a very good ____ him.
Đáp án: impression of
- Her presentation made a deep ____ me.
Đáp án: impression on
- I have the ____ that he is a kind person ____ what I’ve heard.
Đáp án: impression…from
- Do you have any ____ about the new movie?
Đáp án: impressions about
- She always tries to ____ a good ____ to people.
Đáp án: create … impression
- His speech ____ a deep ____ on me.
Đáp án: left … impression
- I ____ that you are a very intelligent person.
Đáp án: have the impression
- After meeting him, I ____ my ____ of him.
Đáp án: changed my impression
- His successes ____ the ____ that he is a talented person.
Đáp án: reinforce the impression
- I need to ____ the ____ about this misunderstanding.
Đáp án: correct the impression
- We ____ our ____ of the movie with each other.
Đáp án: shared our impressions
- ____ I got ____ the meeting was that everyone was on the same page.
Đáp án: The impression…from
- Her experience working with children ____ the ____ that she would be a great teacher.
Đáp án: reinforced the impression
- The speaker made a ________ the audience with his passionate speech.
Đáp án: (strong) impression on
- After getting to know him better, I realized that my initial ____ him was wrong.
Đáp án: impression of
Trên đây là tổng hợp kiến thức cũng như bài tập vận dụng về impression đi với giới từ gì. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Ôn Luyện để được giải đáp nhanh nhất nhé!
XEM THÊM: