Cấu trúc by the time thường được biết đến khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành. Tuy nhiên, nó còn rất nhiều các cách dùng khác. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ thông tin quan trọng về by the time.
By the time là gì?
By the time mang ý nghĩa là vào thời điểm, hoặc là khi, được sử dụng với các thì khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh.
By the time được sử dụng để chỉ một hành động xảy ra trước hoặc sau một hành động hoặc thời điểm khác.
Ví dụ: By the time I arrived at the party, everyone had already left. (Vào lúc tôi đến buổi tiệc, mọi người đã ra về hết rồi.)
Cấu trúc với by the time
By the time có thể sử dụng với nhiều dạng thì khác nhau, dưới đây là những thông tin ngữ pháp đầy đủ nhất.
Cấu trúc by the time hiện tại
Cấu trúc by the time có thể được sử dụng với thì hiện tại đơn, diễn tả dự đoán về thời gian của 2 sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc ở tương lai.
Cấu trúc:
By the time + S1 + am/is/are …/ V(s/es), S2 + will + V-inf
By the time + S1 + am/is/are …/ V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII
Ví dụ:
- By the time you arrive, the movie will have already started. (Trước khi bạn đến, bộ phim sẽ đã bắt đầu.)
- By the time you finish dinner, I will have already prepared dessert. (Trước khi bạn kết thúc bữa tối, tôi sẽ đã chuẩn bị xong món tráng miệng.)
Cấu trúc by the time quá khứ
Với dạng thì quá khứ đơn, by the time dùng để nhấn mạnh hành động trong quá khứ xảy ra sau một hành động khác cũng ở trong quá khứ.
Cấu trúc:
By the time + S1 + was/were …./ V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/ PII)
Ví dụ: By the time she arrived at the party, everyone had already left. (Trước khi cô ấy đến buổi tiệc, mọi người đã rời đi hết.)
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Cấu Trúc Regret: Học Thuộc Công Thức + Bài Tập Vận Dụng
Phân biệt by the time và các cấu trúc liên quan
Người học cần lưu ý các cấu trúc liên quan của by the time để tránh nhầm lẫn khi làm bài nhé!
By the time và When
Phân biệt | By the time | When |
Giống nhau |
| |
Khác nhau |
Ví dụ: By the time we arrived at the restaurant, the chef had already prepared our meal. (Trước khi chúng tôi đến nhà hàng, đầu bếp đã chuẩn bị xong bữa ăn của chúng tôi.) |
Ví dụ: When I arrived at the party, everyone had already left. (Khi tôi đến buổi tiệc, mọi người đã ra về hết rồi.) |
By the time và Until
Phân biệt | By the time | Until |
Giống nhau |
| |
Khác nhau |
Ví dụ: By the time they reached the top of the mountain, the sun had already set. (Trước khi họ leo lên đỉnh núi, mặt trời đã lặn rồi.) |
Ví dụ: I will wait here until you finish your meeting. (Tôi sẽ đợi ở đây cho đến khi bạn hoàn thành cuộc họp của mình.) |
Bài tập vận dụng
Sau khi đã được cung cấp các kiến thức quan trọng nhất về by the time, hãy cùng Ôn Luyện kiểm tra trí nhớ với bài tập đơn giản dưới đây nhé!
Bài tập: Hãy hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc “by the time” hoặc “until”:
- _________ you arrive, we will have already finished dinner.
- _________ he graduates from university, he will have studied for four years.
- We can’t leave _________ we finish our work.
- _________ I got to the station, the train had already left.
- _________ we finish this project, we will celebrate.
- She will keep studying _________ she understands the material.
- I won’t go to bed _________ you come home.
- _________ she gets here, the meeting will have started.
- They won’t start the movie _________ everyone is seated.
Đáp án:
- by the time
- by the time
- until
- by the time
- by the time
- until
- until
- by the time
- until
Trên đây là thông tin ngữ pháp đầy đủ về cấu trúc by the time. Nếu người học còn bất kỳ thắc mắc nào về cấu trúc này, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!
XEM THÊM: