Cấu trúc Have Got là một cấu trúc được sử dụng phổ biến. Vậy hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu về cấu trúc này trong bài viết hôm nay nhé!
Cấu trúc Have Got nghĩa là gì?
Theo từ điển Cambridge, Have được sử dụng chủ yếu với vai trò là động từ trong tiếng Anh, mang ý nghĩa: có, sở hữu cái gì đó.
Ví dụ:
- I have got a new cat, her name is Catrice. (Tớ vừa có một em mèo mới, tên em ấy là Catrice.)
- He hasn’t got much money. (Anh ấy chẳng có nhiều tiền đâu.)
- Have you got any books? (Bạn có quyển sách nào không?)
Cấu trúc Have got cũng mang ý nghĩa tương tự như động từ Have, biểu đạt ý nghĩa sở hữu của chủ thể đối với một sự vật/sự việc/đặc tính,…
Ví dụ:
- Jennie has got a new bag. (Jennie có một cái túi mới.)
- Alex has got a good suggestion. (Alex đưa ra một gợi ý tốt.)
Cách sử dụng
Để tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc Have Got, hãy cùng xem bảng phân loại dưới đây của Ôn luyện nhé.
Cách dùng cấu trúc Have got | Công thức Have got | Ví dụ |
Dạng khẳng định | S+ have/has got + O. | I will be tall because I have got very tall parents. (Tớ sẽ cao thôi vì tớ có bố mẹ cao lắm.) |
Dạng phủ định | S + have/has + not + got + O. | We have not got any money left. (Chúng tôi không còn tiền nữa.) |
Dạng nghi vấn | Have/Has + S + got + Objects? | When have you got your new car? (Khi nào thì cậu có xe mới?) |
XEM THÊM: Manage To V Hay Ving? Cấu Trúc Và Cách Dùng Manage
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Have Got
Dưới đây là các lưu ý khi sử dụng cấu trúc have got:
Lưu ý | Ví dụ | |
Chỉ dùng Have Got với đồ vật hoặc một sự vật cụ thể, Have Got không dùng để miêu tả hành động. | I have dinner everyday. (Tôi ăn tối mỗi ngày) → Đúng | I have got dinner. (Tôi ăn tối) → Sai |
Tuy nhiên Chỉ có Have mới dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai. | She had a cat a few years ago. (Cô ấy có một chú chó vài năm trước.) → Đúng | She had got a dog a few years ago. (Cô ấy có một chú chó vài năm trước.) → Sai |
Có thể viết tắt Have Got ở dạng khẳng định (còn Have thì không được viết tắt như vậy). | I have got a beautiful lipstick. = I’ve got a beautiful lipstick. (Tớ có một thỏi son rất đẹp.) | I have a beautiful lipstick. |
Một lưu ý nữa là cấu trúc Have got cũng là là dạng của động từ “get” ở thì hiện tại hoàn thành đó. Trong văn nói, người Anh thường dùng thì này nên sau này đã thành một cấu trúc cụ thể.
XEM THÊM: Permit To V Hay Ving? Tổng Hợp Cấu Trúc Permit Chính Xác Nhất
Bài tập vận dụng
Để vận dụng được tốt cấu trúc Have Got, hãy cùng Ôn Luyện làm bài tập dưới đây nhé!
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- He (have) got a wonderful voice.
- They (have) got two children, all of whom are in highschool.
- I (have) got a new bag for my birthday.
- She (have) got a lot of experience in content marketing.
- We (have) got tickets to the festival next week.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
Câu 1: She _______ a new motorbike.
a) has got
b) have got
c) ‘ve got
Câu 2: He _______ a laptop
a) doesn’t have
b) has not got
c) don’t have
Câu 3: ______ you ______ an umbrella? It’s raining outside.
a) Have – got
b) Has – got
c) Had … got
Câu 4: When ______ she ________ new bag?
a) does – have got
b) has – got
c) have – got
Câu 5: ______________ a kitchen in their house?
a) Has they got
b) Have they got
c) they got
Đáp án
Bài tập 1:
- has
- have
- have
- has
- have
Bài tập 2:
- A
- B
- A
- B
- B
Đó là những giải đáp của Ôn luyện về chủ đề “Cấu trúc Have Got”. Ôn luyện chúc các bạn đạt được kết quả học tập thật tốt. Nếu bạn còn thắc mắc thì đừng ngại liên hệ với chúng mình nhé!
XEM THÊM: