Cấu Trúc Help: Các Cấu Trúc Thường Gặp Với Help Và Bài Tập

Cấu trúc help bao gồm những công thức nào? Các bạn hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu chi tiết cấu trúc này với bài viết dưới đây nhé!

Help là gì?

Định nghĩa
Định nghĩa

Help có ý nghĩa là giúp đỡ, trợ giúp. Ngoài ra, nó cũng có một số ý nghĩa khác trong tiếng Anh. Thông thường, help đứng sau chủ ngữ hoặc trạng từ.

Ví dụ: He helped his sister to decorate the room for the party. (Anh ấy giúp em gái của mình trang trí phòng cho buổi tiệc.)

Cấu trúc với help

Người học có thể bắt gặp những cấu trúc sau đây của help.

Help somebody

Cấu trúc: 

S + help + sb + V/ to V/ V-ing + O

Khi help đi kèm với somebody, ta có 3 trường hợp tương ứng với 3 dạng của động từ đi kèm:

  • Help to V: Mang ý nghĩa là giúp ai đó làm gì. Khi đó, người giúp và cả người được giúp cùng thực hiện hành động. 

Ví dụ: She helped me to carry the groceries home. (Cô ấy giúp tôi mang hàng tạp về nhà.)

  • Help V: Mang ý nghĩa giúp ai đó làm gì. Với trường hợp này, người giúp một mình làm hết công việc. 

Ví dụ: He helped fix the car when it broke down. (Anh ấy giúp sửa chữa xe khi nó hỏng.)

  • Help V-ing: Mang ý nghĩa là không thể tránh hoặc nhịn làm gì đó, thường để biểu lộ cảm xúc. Với cấu trúc này, ta không được dùng với tân ngữ. 

Ví dụ: She couldn’t help laughing when she saw the funny video. (Cô ấy không thể nhịn cười khi xem video hài.)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Cấu Trúc Because Of: Kiến Thức Và Bài Tập

Cấu trúc Help oneself

Cấu trúc: 

S + help + oneself somebody + to + something + O

Với cấu trúc của Help này, chủ ngữ là người giúp sẽ tự giúp chính mình thực hiện hành động trong câu. 

Ví dụ: She helped herself to a slice of cake and then helped her friend to some as well. (Cô ấy tự mình lấy một lát bánh và sau đó giúp bạn của mình lấy một ít bánh.)

Can’t help

Cấu trúc: 

S + can’t/couldn’t help + doing something + O

Cấu trúc cuối cùng của Help không được đi kèm với tân ngữ, thường được sử dụng để biểu đạt cảm xúc, mang ý nghĩa là “không thể ngừng làm gì”. 

Ví dụ: She couldn’t help crying when she saw her puppy. (Cô ấy không thể ngừng khóc khi thấy con chó con của cô ấy.)

Help + giới từ gì?

Help đi kèm với giới từ gì? Ôn Luyện sẽ giải đáp cho các bạn với bảng công thức dưới đây nhé!

Help off/on with Help out
Cách dùng Giúp ai đó cởi/mặc gì đó Giúp ai đó thoát cảnh khó khăn
Công thức S + help + sb + off/on/ with sth + O S + help + sb + out + O
Ví dụ She helped her daughter off with her coat before they entered the house. (Cô ấy giúp con gái mình cởi áo trước khi họ vào nhà.) We need volunteers to help out at the charity event. (Chúng tôi cần tình nguyện viên để giúp đỡ trong sự kiện từ thiện.)

Bài tập vận dụng cấu trúc help

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Dưới đây là bài tập vận dụng cấu trúc “help”, người học có thể thử sức với Ôn Luyện nhé!

Bài tập: Hãy viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc “help” 

She assisted her friend to clean the house.

➜ She helped her friend clean the house.

They aided the workers to finish the project on time.

➜ They helped the workers finish the project on time.

He supported his sister to learn how to ride a bicycle.

➜ He helped his sister learn how to ride a bicycle.

The teacher assisted the students to understand the difficult concept.

➜ The teacher helped the students understand the difficult concept.

They aided the refugees to find shelter and food.

➜ They helped the refugees find shelter and food.

She supported her friend to overcome the challenges in her career.

➜ She helped her friend overcome the challenges in her career.

The organization aided the community to rebuild after the natural disaster.

➜ The organization helped the community rebuild after the natural disaster.

Bài viết trên đã cung cấp cho các bạn học những ngữ pháp quan trọng nhất về cấu trúc help. Nếu người học muốn biết thêm nhiều cấu trúc khác, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi