Cấu Trúc In Case: Nắm Chắc Kiến Thức Ngữ Pháp Trong 5 Phút

Cấu trúc in case là gì? Hãy tìm hiểu cấu trúc này để nắm vững kiến thức ngữ pháp với Ôn Luyện thông qua bài viết này nhé!

In case là gì?

Định nghĩa in case
Định nghĩa in case

In case trong tiếng Anh có nghĩa là “phòng khi”, hoặc “lo sợ rằng điều gì sẽ xảy ra ở tương lai”. 

In case được sử dụng trong các trường hợp như muốn nhắc nhở ai, ra lệnh cho ai làm gì hoặc diễn tả về cách giải quyết nếu có hành động thuộc mệnh đề có chứa In case xảy ra.

Ví dụ: In case of emergency, please use the stairs instead of the elevator. (Trong trường hợp khẩn cấp, xin vui lòng sử dụng cầu thang thay vì thang máy.)

Cấu trúc với in case

Người học sẽ bắt gặp in case với cấu trúc dưới đây:

In case + S1 + V1, S2 +V2

Tuy nhiên, người học cần lưu ý rằng:

  • “In case” là một liên từ/ trạng từ được sử dụng với mục đích liên kết hai mệnh đề chỉ hành động và kết quả.
  • “In case” đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân và dùng với mục đích chỉ nguyên nhân của hành động.

Ví dụ: In case he forgets, I’ll remind him about the meeting tomorrow. (Trong trường hợp anh ấy quên, tôi sẽ nhắc anh ấy về cuộc họp ngày mai.)

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Cấu Trúc Only After: 5 Phút Nắm Vững Kiến Thức Ngữ Pháp

Phân biệt các cấu trúc tương đương

Ngoài in case ra, tiếng Anh còn có các cấu trúc khác tương đương về mặt ngữ nghĩa, công thức hay cách dùng.

In case và In case of cấu trúc

Đầu tiên phải kể đến cấu trúc in case of, chỉ thêm từ “of” so với cấu trúc in case. Ta có bảng so sánh sau:

Cấu trúc In case Cấu trúc In case of
  • Từ loại: Liên từ/ trạng từ. 
  • Công thức: In case + mệnh đề
  • Ý nghĩa: Phòng khi hoặc đề phòng

Ví dụ: He brought an umbrella in case it rains. (Anh ấy đã mang theo một chiếc ô dù phòng khi mưa.)

  • Từ loại: Giới từ
  • Công thức: In case of + danh từ
  • Ý nghĩa: Phòng khi hoặc đề phòng

Ví dụ: The school has a plan in case of a fire. (Trường học có một kế hoạch trong trường hợp có hỏa hoạn.)

In case và If

Bên cạnh đó còn có cấu trúc If trong tiếng Anh.

Cấu trúc In case Cấu trúc If
  • Ý nghĩa: Phòng khi hoặc đề phòng. 
  • Công thức: In case + mệnh đề

Ví dụ: We packed extra snacks in case we get hungry during the trip. (Chúng tôi đã đóng gói thêm đồ ăn nhẹ trong trường hợp chúng tôi đói trong chuyến đi.)

  • Ý nghĩa: Nếu hoặc nếu mà
  • Công thức: If + mệnh đề

Ví dụ: If it rains, we will stay indoors. (Nếu mà trời mưa, chúng ta sẽ ở trong nhà.)

Những lưu ý đặc biệt của in case

Ngoài ra, người học cũng nên đặc biệt để ý những điểm sau đây về cấu trúc với in case:

  • In case là một liên từ nối hai mệnh đề.

Ví dụ: In case it rains, we’ll bring umbrellas with us. (Trong trường hợp mưa, chúng tôi sẽ mang theo ô dù.)

  • Một vế thuộc cấu trúc với in case thể hiện hành động, vế còn lại thể hiện nguyên nhân. In case đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Ví dụ: In case of an emergency, please dial 911 immediately. (Trong trường hợp khẩn cấp, xin vui lòng gọi ngay 911.)

  • Mệnh đề bắt đầu bằng In case thường sử dụng thì hiện tại đơn, thay vì thì tương lai đơn.

Ví dụ: He brought his passport in case he needs to travel. (Anh ấy đã mang theo hộ chiếu trong trường hợp anh ấy cần đi du lịch.)

Bài tập vận dụng cấu trúc In Case

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Dưới đây sẽ là những bài tập vận dụng cơ bản nhất, giúp các bạn nắm chắc cấu trúc.

Bài tập: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng “in case”:

  1. umbrella / an / Bring / it / in case / rains / the.
  2. some / snacks / we / extra / should / bring / get / hungry / in case /.
  3. flashlight / carries / a / He / always / case / there / is / power outage / a.
  4. your / swimsuit / pack / Please / in case / decide / to / we / beach / go / the / to.
  5. warm / coat / a / bring / Make / to / sure / in case / feel / cold / you

Đáp án:

  1. In case it rains, bring an umbrella.
  2. In case we get hungry, we should bring some extra snacks.
  3. In case there is a power outage, he always carries a flashlight.
  4. In case we decide to go to the beach, please pack your swimsuit.
  5. In case you feel cold, make sure to bring a warm coat.

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp về cấu trúc in case. Nếu người học còn thắc mắc điều gì, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi