Cấu Trúc Lead To: Định Nghĩa Và Cách Sử Dụng Chính Xác Nhất

Cấu trúc Lead To được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc này. Vậy hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu về cấu trúc này trong bài viết hôm nay nhé!

Cấu trúc và cách sử dụng Lead to

Theo từ điển Cambridge Dictionary, Lead to là một cụm động từ trong tiếng Anh mang nghĩa “If an action or event leads to something, it causes that thing to happen or exist”, dịch là một chuyện gì đó dẫn tới một điều gì đó xảy ra.

Ví dụ: Deciding to study masters has led to a whole new page of my life. (Việc quyết định đi học thạc sĩ đã mở ra một trang mới trong cuộc đời của tôi.)

Các cấu trúc của lead to như sau:

Cấu trúc lead to và cách dùng
Cấu trúc lead to và cách dùng

Cách sử dụng đầu tiên: Khi muốn nói rằng điều gì đó là nguyên nhân cho việc được nhắc đến phía sau, ta sẽ dùng cấu trúc something lead to something, cụ thể hơn:

S + lead to + N/Ving

Trong công thức này, “lead” có thể thay đổi dạng cho phù hợp với thì (ví dụ: “lead” → “led” ở thì quá khứ đơn hay phân từ hai, hay “lead” → “will lead” ở thì tương lai đơn…). Nếu muốn sử dụng động từ sau Lead to, bạn học hãy biến động từ đó thành danh động từ dạng V-ing.

Ví dụ:

  • The pandemic will lead to students staying at home more often. (Đại dịch sẽ khiến việc ở nhà của học sinh trở nên thường xuyên hơn.)
  • The heavy rains can lead to flooding in some areas. (Những cơn mưa lớn có thể dẫn đến lũ lụt ở một vài khu vực.)

Ngoài ra, cấu trúc Lead to ở còn có nghĩa khiến cho ai đó tin tưởng, suy nghĩ theo hướng nào đó, cấu trúc cụ thể là:

S + lead + O + to + N

Ví dụ:

  • This evidence leads the investigation to a different suspect. (Bằng chứng này khiến cuộc điều tra hướng đến một người bị tình nghi khác.)
  • The teacher led the students to a better result. (Giáo viên đã dẫn học sinh đến một kết quả tốt hơn.)
  • She led me to believe her words. (Cô ấy khiến tôi tin tưởng lời cô ấy nói.) 

XEM THÊM: Solution Đi Với Giới Từ Gì? Định Nghĩa Và Cách Sử Dụng

Những từ và cụm từ đồng nghĩa với Lead to

Cùng Ôn Luyện tìm hiểu về các từ/cụm từ đồng nghĩa với lead to trong bảng dưới đây nhé!

Từ/cụm từ đồng nghĩaVí dụ
result inThe huge storm resulted in damage to their house. (Cơn bão lớn khiến ngôi nhà của họ bị hư hại.)
makeThe cold is making me freeze. (Cơn lạnh khiến tôi cóng người.)
arouseIt’s a topic that has aroused a lot of question. (Đó là một chủ đề đã tạo nên rất nhiều câu hỏi.)
be responsible forShe was responsible for the failure of the team. (Cô ấy chịu trách nhiệm với sự thất bại của team.)

XEM THÊM: Deserve To V Hay Ving? Cấu Trúc Deserve Chi Tiết Nhất

Bài tập vận dụng

Các bạn hãy làm bài tập dưới đây để nắm vững các cấu trúc của lead to nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng:

Câu 1: The rains ………. widespread flooding in the city.

A) cause

B) result in

C) lead to

Câu 2: His laziness ………. him missing the deadline.

A) cause

B) result in

C) lead to

Câu 3: Exercise ………. improving health and well-being of people.

A) cause

B) contribute to

C) result in

Câu 4: The new idea of the boss ………. a significant increase in company profits.

A) cause

B) lead to

C) result in

Câu 5: The lack of professional training ………. several accidents on the task.

A) cause

B) result in

C) lead to

Bài tập cấu trúc lead to
Bài tập cấu trúc lead to

Đáp án:

1 – C

2 – C

3 – B

4 – B

5 – B

Đó là những giải đáp của Ôn luyện về chủ đề “Cấu trúc Lead To”. Ôn luyện chúc các bạn đạt được kết quả học tập thật tốt. Nếu còn thắc mắc gì khi gặp cấu trúc Lead To thì đừng ngại liên hệ với chúng mình nhé!

XEM THÊM:

Bài liên quan

Đang làm bài thi