Câu Tường Thuật Là Gì? Công Thức Và Bài Tập Chi Tiết

Câu tường thuật là phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Trong bài viết này, Ôn Luyện sẽ tổng hợp kiến thức liên quan tới phần ngữ pháp này một cách đầy đủ nhất.

Lý thuyết câu tường thuật

Câu tường thuật (Reported Speech) còn được gọi là câu gián tiếp. Đây là kiểu câu dùng để diễn đạt lại lời nói, suy nghĩ của một ai đó, không làm câu bị sai nghĩa. Khi viết câu tường thuật, lời nói sẽ không được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ: 

  • Câu trực tiếp: Ann sid: “I am going to the park.” (Ann nói rằng: “Tôi đang đi tới công viên.”) 
  • Câu gián tiếp: Ann said that she was going to the park. (Ann nói rằng cô ấy đang tới công viên.)

XEM THÊM: Mệnh Đề Trong Tiếng Anh Là Gì? Khái Niệm Và Cách Dùng

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Để đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, bạn thực hiện các bước sau: 

Bước 1: Thay đổi đại từ

Thay đổi đại từ nhân xưng trong câu trực tiếp để phù hợp với vị trí của người nói trong câu tường thuật.

Câu tường thuật: Bảng thay đổi đại từ
Bảng thay đổi đại từ

Bước 2: Chuyển đổi thì

Động từ trong câu sẽ được lùi 1 thì.

Câu trực tiếp Câu tường thuật 
Hiện tại đơnQuá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễnQuá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thànhQuá khứ hoàn thành
Quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thànhQuá khứ hoàn thành
Tương lai đơnTương lai đơn trong quá khứ (would)
Tương lai tiếp diễnTương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving)
shall/ can/ mayshould/ could/ might
should/ could/ might/ must/ wouldGiữ nguyên

Bước 3: Đổi trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn

Thay đổi từ chỉ thời gian và địa điểm để phù hợp với ngữ cảnh của câu tường thuật.

Câu trực tiếp Câu tường thuật 
TodayThat day
YesterdayThe day before
The day before yesterdayTwo days before
TomorrowThe next/ the following day
The day after tomorrowIn two days’ time
Next + TimeThe following + Time
Last + TimeThe previous + Time
Time + agoTime + before
This, theseThat, those
Here, Over hereThere, Overthere

Các trường hợp câu tường thuật không cần lùi thì

Câu tường thuật: Các trường hợp không cần lùi thì
Các trường hợp không cần lùi thì

Vẫn có các trường hợp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật mà không cần chuyển đổi thì. Cụ thể là:

  • Lời nói được thuật lại diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại:

Ví dụ:

Câu trực tiếp: He said: “Water boils at 100 degrees Celsius.” (Anh ấy nói rằng: “Nước sôi ở 100 độ C”)

→ He said that water boils at 100 degrees Celsius. (Anh ấy nói rằng nước sôi ở 100 độ C)

  • Động từ trong mệnh đề chính thuộc các thì sau:

Nếu động từ trong mệnh đề chính của câu trực tiếp là các thì dưới đây. Chúng ta sẽ không cần lùi thì ở câu tường thuật. 

  • Thì hiện tại đơn: say/says, tell/tells
  • Thì hiện tại tiếp diễn: is/are saying…
  • Hiện tại hoàn thành: have/has said, have/has told…
  • Tương lai đơn: will say, will tell…

Ví dụ: He says: “I live in Hanoi.” (Anh ấy nói: “Tôi sống ở Hà Nội”)

→  He says that he lives in Hanoi. (Anh ấy nói rằng anh sống ở Hà Nội)

  • Mệnh đề có chứa It’s about/high time

Ví dụ:  “It’s about time you started doing your chores!” Her parents said. (Bố mẹ cô ấy nói: “Đến lúc con tự làm việc nhà rồi”)

→  Her parents said that it’s about time she started doing her chores. (Bố mẹ nói rằng đã đến lúc cô ấy tự làm việc nhà)

  • Khi câu trực tiếp dùng các động từ chỉ khả năng, ý chí, hoặc lời hứa, như: can, could, will, would, may, might, must, should, ought to. 

Ví dụ: He said that he would help me. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ giúp tôi.)

XEM THÊM: Cách Dùng That Trong Mệnh Đề Quan Hệ: Phương Pháp Đầy Đủ

Các dạng câu tường thuật

Câu tường thuật gồm có 3 dạng chính: Câu trần thuật, câu hỏi và câu mệnh lệnh.

Dạng câu trần thuật, câu kể

Câu tường thuật: Dạng câu trần thuật, câu kể
Dạng câu trần thuật, câu kể

Đây là dạng câu dùng để thuật lại lời nói hoặc hành động của người khác.

Công thức: 

  • S + say/says/said hoặc tell/told + (that) + S + V

Ví dụ: She said, “I like Perez very much”. (Cô ấy nói: “Tôi thích Perez rất nhiều”)

  • She said that she liked Perez very much. 
  • Said to + O -> told + O

Ví dụ: John said to me: “I like these shoes”. (John nói với tôi: “Tôi thích đôi giày này.”)

  • John told me he liked those shoes.
  • Says/say to + O -> tells/tell + O

Ví dụ: She says to me: “I haven’t finished my task”. (Cô ấy nói với tôi: “Tôi không hoàn thành nhiệm vụ của mình.”)

  • She tells me she hadn’t finished her task.

Dạng câu hỏi

  • Dạng câu hỏi Yes/ No: S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
  • Dạng câu hỏi Wh-: S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V

Ví dụ: “Where are you going?” – John asks me (“Bạn đi đâu đấy?” – John hỏi tôi)

  • John asked me where I was going.

Dạng câu mệnh lệnh

Công thức: S + told + O + to/ not to V-infinitive

Ví dụ: “Close the door.” – John said (“Đóng cửa.” – John nói)

  • John told me to close the door.

Câu tường thuật ở dạng đặc biệt

Dạng đặc biệt
Dạng đặc biệt

Khi dùng “shall/would” để đưa ra lời mời hoặc lời đề nghị nào đó.

  • Ví dụ: Linh asked: “Shall I bring you some coffee?” (Linh hỏi rằng: “Tôi mang cho bạn cốc cà phê nhé?”)
  •  Linh offered to bring me some coffee.

Khi dùng will/would/can/could để diễn tả sự yêu cầu. 

  • Ví dụ: Linh asked: “Will you turn off the light for me, please?” (Linh hỏi rằng: “Liệu bạn có thể bật đèn giúp tôi được không?”)
  • Linh asked me to turn off the light for him.

S + promised + to V

Ví dụ: She promised to pay back money she borrowed. (Cô ấy đã hứa trả tiền lại số tiền cô ta đã mượn).

S + agree + to V

Ví dụ: He agree to leave the house. (Anh ấy đồng ý rời khỏi ngôi nhà).

S + accuse  + sb + of + Ving

Ví dụ: They accused him of beating people. (Họ đã cáo buộc anh vì tội đánh người).

Câu tường thuật ở dạng cảm thán

Ta có công thức câu tường thuật ở dạng cảm thán như sau:

S + exclaimed/ said + that + S + V +…

Ví dụ: “What a wonderful place!” – said Linda. (“Thật là một nơi tuyệt vời” – Linda nói)

→ Linda exclaimed that the place was wonderful.

Ngoài ra, có những động từ thường hay xuất hiện trong câu gián tiếp như: suggest (gợi ý), warn (cảnh báo), accuse (buộc tội), deny (phủ nhận), offer (đề nghị), admit (thừa nhận), claim (cho rằng), promise (hứa), apologize (xin lỗi),…

Câu tường thuật ước nguyện

Để chuyển đổi câu ước nguyện từ câu trực tiếp sang câu tường thuật chúng ta sử dụng các cấu trúc như “wished + that + S + (would/could/might) V + O” hoặc “expressed a wish + that + S + (would/could/might) V + O”

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “I wish I could travel to London,” she said. (“Tôi ước tôi có thể du lịch London” – Cô ấy nói)
Câu tường thuật: She wished that she could travel to Paris.

Câu tường thuật với Let

Ý nghĩa ra lệnh: 

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Let me know your idea by tomorrow,” he said. (“Hãy cho tôi biết ý tưởng của bạn vào ngày mai”. Anh ta nói).
  • Câu tường thuật: He requested (that) I let him know my idea by tomorrow. (Anh ấy đã yêu cầu rằng tôi phải cho anh a biết ý tưởng của mình vào ngày mai).

Ý nghĩa đề nghị

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Let’s go to the zoo this weekend,” they said. (“Hãy đi sở thú vào cuối tuần” họ nói).
  • Câu tường thuật: They suggested going to the zoo that weekend. (Họ đã đề xuất đi sở thú vào cuối tuần).

Ý nghĩa thờ ơ, không quan tâm: 

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: The student: “Minh wants to go home” – The teacher said, “Let him”. (Học sinh:” Minh muốn về nhà.” Giáo viên nói: ” Hãy để anh ấy làm vậy”)
  • Câu tường thuật: The student said that Minh wanted to go home but the teacher didn’t mind. (Học sinh nói rằng Minh muốn bỏ qua bài kiểm tra nhưng giáo viên không bận tâm)

Câu tường thuật với Needn’t

Khi câu trực tiếp chứa từ needn’t”, chúng ta sử dụng cấu trúc “didn’t have to” trong câu tường thuật để diễn đạt ý nghĩa tương đương.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “You needn’t attend the concert tomorrow,” she said. (Bạn không cần tham gia buổi hòa nhạc vào ngày mai”. Cô ấy nói).
  • Câu tường thuật: She said (that) I didn’t have to attend the concert tomorrow. (Cô ấy nói rằng tôi không cần tham gia buổi hòa nhạc vào ngày mai).

Bài tập câu tường thuật

Bài tập
Bài tập

Dưới đây là một số câu hỏi giúp bạn vận dụng kiến thức về phần ngữ pháp câu tường thuật vừa học được.

Bài tập

Viết lại câu Reported Speech theo đề bài cho sẵn 

  1. “If the weather is fine, I will go to the beach with my friends,” she said.

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. “What would you do if you had one day off ?” I asked her.

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. “I would have come to see you if I had known your address, Harry,” Tom said.

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. “I’m sure he will help you if you ask him.” she told me.

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. “If today were Monday, we would go to school,” my friend said to me.

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. She said to me, “If I were you, I wouldn’t tell her my address.”

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. “There would not be enough seats if a lot of guests came,” they said.

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. “You will be surprised if you meet her,” Ann said to Clara.

………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án

  1. She said that if the weather was fine, she would go to the beach with her friends.
  2. I asked her what she would do if she had one day off.
  3. Tom said that he would have come to see me if he had known Harry’s address.
  4. She told me that she was sure he would help me if I asked him.
  5. My friend said to me that if today were Monday, they would go to school.
  6. She said to me that if she were me, she wouldn’t tell her address to her.
  7. They said that there would not be enough seats if a lot of guests came.
  8. Ann said to Clara that she would be surprised if she met her.

Mong rằng qua bài viết này, bạn đã nắm vững kiến thức về câu tường thuật. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi