Giới Từ Chỉ Nơi Chốn: Khái Niệm Và Cách Dùng Chi Tiết Nhất

Giới từ chỉ nơi chốn thường xuất hiện cả trong ngữ pháp lẫn giao tiếp tiếng Anh. Hôm nay, Ôn Luyện sẽ tổng hợp tất tần tật lý thuyết và bài tập về phần ngữ pháp này.

Preposition of place là gì?

Khái niệm giới từ chỉ nơi chốn
Khái niệm

Giới từ chỉ nơi chốn (Preposition of place) là các từ/ cụm từ cung cấp thông tin về nơi chốn, địa điểm, vị trí của sự vật, sự việc. 

Ví dụ

  • The cat is in the box. (Con mèo ở trong hộp.)
  • The cat is in front of the fireplace. (Con mèo đang ở trước lò sưởi.)

XEM THÊM: Giới Từ Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết Về Giới Từ Và Cụm Giới Từ

Các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

Hãy cùng tìm hiểu định nghĩa và cách dùng của các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh nhé!

Giới từ chỉ nơi chốn in on at

Giới từCách dùngVí dụ
InDùng để chỉ vị trí bên trong một không gian kín hoặc một khu vực cụ thể.
  • The book is in the box. (Cuốn sách ở trong hộp.)
  • I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội.)
OnDùng để chỉ vị trí trên bề mặt của một vật hoặc một khu vực.The cat is on the bed. (Con mèo đang nằm trên giường.)

The vase is on the table. (Bình hoa trên bàn.)

AtDùng để chỉ vị trí cụ thể hoặc địa điểm.I am at the library. (Tôi đang ở thư viện.)

The meeting is at 10am. (Cuộc họp lúc 10 giờ sáng.)

Các giới từ chỉ nơi chốn khác

Giới từCách dùngVí dụ
AboveDùng để chỉ vị trí cao hơn so với một vật hoặc một khu vực.The bird is flying above the tree. (Con chim đang bay trên cây.)

The plane is above the city. (Máy bay đang bay trên thành phố.)

BelowDùng để chỉ vị trí thấp hơn so với một vật hoặc một khu vực.The cat is below the table. (Con mèo đang ở dưới bàn.)

The roots of the tree are below the ground. (Rễ cây nằm dưới lòng đất.)

BehindDùng để chỉ vị trí phía sau một vật hoặc một khu vực.The dog is behind the car. (Con chó đang ở sau xe.)

The house is behind the tree. (Ngôi nhà nằm sau cây.)

In front ofDùng để chỉ vị trí phía trước một vật hoặc một khu vực.The cat is in front of the fireplace. (Con mèo đang nằm trước lò sưởi.)

The store is in front of the park. (Cửa hàng nằm trước công viên.)

Next toDùng để chỉ vị trí bên cạnh một vật hoặc một khu vực.The chair is next to the table. (Cái ghế bên cạnh bàn.)

I am sitting next to my friend. (Tôi đang ngồi cạnh bạn mình.)

BetweenDùng để chỉ vị trí ở giữa hai vật hoặc hai khu vực.The dog is between the car and the house. (Con chó đang ở giữa chiếc xe và ngôi nhà.)

She is standing between her two sisters. (Cô ấy đang đứng giữa hai chị em.)

AgainstDiễn tả vị trí một vật được đặt tựa vào một bề mặt khác.To use this ladder, you have to put it against the wall. (Để dùng cái thang này, bạn phải đặt nó tựa vào tường.)
AcrossDiễn tả vị trí nằm ở bên còn lại so với một vật mốc, được ngăn cách bởi một giới hạn rõ ràng (một con sông, một con đường)There’s a gift shop just across the street. (Có một cửa hàng quà tặng nằm ngay bên kia đường.)
Under, Underneath, Beneath, BelowGiới từ phổ biến nhất để diễn tả vị trí thấp hơn so với một vật khác.The stars shine beneath the night sky. (Những ngôi sao lấp lánh dưới bầu trời đêm.)

XEM THÊM: Giới Từ Chỉ Thời Gian Thường Gặp Trong Tiếng Anh

Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn

Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn
Bài tập thực hành kèm đáp án chi tiết

Dưới đây là một số bài tập về giới từ chỉ nơi chốn giúp bạn củng cố kiến thức về phần ngữ pháp này. Hãy dành thời gian ra thực hành nhé!

Bài tập

Bài 1: Điền giới từ còn trống vào các câu sau:

  1. Did you learn something ______ school?
  2. Don’t put all your eggs________ one basket.
  3. Evan is studying______a university in Brooklyn.
  4. I live________ 24 Bach Dang Street.
  5. Is Simpson still ______ bed?
  6. My mom has been stuck ______ traffic jam for hours.
  7. She sleeps like a baby ______ the armchair.
  8. The answer key is_________ page 189.
  9. The taxi will be waiting_________ the hotel.
  10. There are many bugs________ the garden.
  11. We had dinner__________ a Japanese restaurant.
  12. Winter in England is extremely cold, the temperature has fallen _____ zero.

Bài 2. Khoanh giới từ đúng trong các câu sau:

  1. There are 42 students (next/in/on/front) the class.
  2. The grapes are not in the basket. They are (in/between/next/on) the table.
  3. My pen is (between/in/on/next) the books and the notebooks.
  4. The Lamborghini car is (behind/in front/next to/under) my house.
  5. The teacher stands (from/at/in front of/by) the class.
  6. There is a clock on the wall just (from/above/before/at) the teacher’s desk.
  7. August comes (after/before/in/at) July.

Bài 3. Điền giới từ chỉ nơi chốn phù hợp vào chỗ trống:

  1. I’m having dinner ____ home.
  2. There is a clock ____ the living room wall. 
  3. The criminal is ____ prison now.
  4.  ______ us, Phong is the smartest.
  5. There are 5 pens ____ the table.
  6. We have arrived ____ the airport this morning. 
  7. We are ___ the train heading to Haiphong.
  8. You will see a bookstore ___ the left-hand side.
  9. Do you go to school ___ foot or by bike? 
  10. The restaurant is ____ 15A Blue Street. 

Đáp án

Bài 1:

  1. at
  2. in
  3. at
  4. on
  5. in
  6. in
  7. on
  8. on
  9. in front of
  10. in
  11. at
  12. under

Bài 2:

  1. in
  2. on
  3. between
  4. in
  5. in front of
  6. above
  7. after

Bài 3: 

  1. at
  2. on
  3. in
  4. among
  5. on
  6. at
  7. on
  8. on
  9. on
  10. at

Mong rằng với bài viết hôm nay, Ôn Luyện đã giúp bạn nắm vững kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi