Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn: Cách Phân Biệt

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thường dễ bị nhầm lẫn với nhau. Bài viết hôm nay sẽ phân biệt 2 thì này thật chi tiết cả về khái niệm, công thức, và các dấu hiệu nhận biết. Đồng thời, Ôn luyện sẽ chia sẻ một số bài tập giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 thì này

Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Trước tiên, hãy cùng phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn nhé!

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Thì Quá Khứ Đơn: Phân biệt
Cách phân biệt

Khái niệm

Cả 2 thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn đều dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ: 

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên, hành động đó kéo dài tới hiện tại, cũng có thể tiếp diễn tới tương.

Ví dụ: I have known her for 3 years. (Tôi đã quen biết cô ấy 3 năm.)

Tại thời điểm hiện tại, tôi đã quen biết cô ấy 3 năm, nhưng sau này, tôi có thể quen biết cô ấy thêm 5,6 năm. Đây là một hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và tiếp diễn tới tương lai.

  • Trong khi đó, thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc tại quá khứ.

Ví dụ: I graduated 2 years ago. (Tôi đã tốt nghiệp 2 năm.)

Hành động này xảy ra trong quá khứ và kết thúc tại thời điểm 2 năm trước, không kéo dài tới hiện tại.

XEM THÊM: Kiểm Tra Ngữ Pháp Tiếng Anh: Top 5 Trang Web Miễn Phí

Công thức

Bạn có thể phân biệt 2 câu này thông qua trợ động từ trong câu. Nếu là thì hiện tại hoàn thành thì trong câu luôn đi cùng với trợ động từ “have/has”. Trong khi đó, thì quá khứ đơn, câu phủ định và câu nghi vấn thường được đi cùng với trợ động từ “did”.

ThìHiện tại hoàn thànhQuá khứ đơn
Câu khẳng địnhS + have/has + V3/ed + O

Ví dụ: She has done her assignment. 

(Cô ấy đã làm xong bài tập.)

S + V2/ed + O

Ví dụ: I saw Ann yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Ann)

Câu phủ địnhS + have/has + not + V3/ed + O

Ví dụ: I haven’t cut my hair. 

(Tôi chưa cắt tóc.)

S + didn’t + V_inf + O

Ví dụ: She didn’t do her homework yesterday. 

(Ngày hôm qua cô ấy đã không làm bài tập.)

Câu hỏi Yes/NoHave/has + S + V3/ed + O?

Ví dụ: Have you eaten the lunch?

(Bạn đã ăn trưa chưa?)

Did + S + V_inf + O?

Ví dụ: Did you clean your house last week? 

(Tuần trước bạn dọn nhà đúng không?)

Câu hỏi Wh-When/Where/Why/What/How + have/ has + S + V(PII) + O?

Ví dụ: Why hasn’t she called me?

(Tại sao cô ấy vẫn chưa gọi cho tôi?)

When/Where/Why/What/How + did + S + V(inf) + O?

Ví dụ: When did he come back home?

(Anh ấy đã về nhà lúc nào?)

XEM THÊM: 12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức Và Bài Tập

Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại hoàn thanh và quá khứ đơn: Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết

Ta có thể nhận biết 2 thì này thông qua các trạng ngữ trong câu. 

Thì hiện tại hoàn thành: 

  • For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 4 years)

Ví dụ: I haven’t met him for a long time. (Tôi đã không gặp anh ấy một khoảng thời gian.)

  • Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2020, since 1985)

Ví dụ: She has worked here since 2021. (Cô ấy làm việc ở đây từ 2021.)

  • Just, recently, lately: Vừa mới, gần đây

Ví dụ: He has just fixed the broken window. (Anh ấy vừa mới sửa cái cửa sổ bị hỏng.)

  • Before

Ví dụ: I have not eaten this cake before. (Tôi chưa từng ăn cái bánh này trước đây.)

  • Yet

Ví dụ: Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?)

  • Ever: đã từng

Ví dụ: Have you ever traveled to China? (Bạn đã bao giờ du lịch Trung Quốc chưa?)

  • Never: chưa bao giờ

Ví dụ: We have never gone to this cinema. (Chúng tôi chưa bao giờ đi tới rạp chiếu phim này.)

  • So far: gần đây

Ví dụ: Roma has changed his job recently. (Roma mới đổi việc gần đây)

Thì quá khứ đơn:

  • Yesterday: hôm qua

Ví dụ: I went to the cinema with my friends yesterday. (Tôi đã tới rạp chiếu phim với bạn vào hôm qua.)

  • Ago: trước

Ví dụ: I visited China 2 months ago. (Tôi đã tới thăm Trung Quốc vào 2 tháng trước.)

  • Last (week, year, month)

Ví dụ: I finished my assignment last week. (Tôi đã hoàn thành bài tập vào tuần trước.)

  • In the past: trong quá khứ

Ví dụ: He met his idol in the past. (Anh ấy đã gặp được thần tượng của mình trong quá khứ.)

  • The day before: ngày hôm trước

Ví dụ: She went to the dentist the day before. (Cô ấy đi tới nha sĩ vào hôm trước.)

  • Với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Ví dụ: I ate Pho this morning. (Sáng nay tôi đã ăn Phở.)

  • As if, as though: như thể là

Ví dụ: They act as if they knew the truth. (Họ hành động như thể họ đã biết sự thật.)

  • It’s time: đã đến lúc 

Ví dụ: It’s time we studied for the final exam. (Đã đến lúc chúng ta học cho kì thi cuối kì.)

  • If only: giá như

Ví dụ: If only I knew! (Giá như tôi biết điều đó!)

  • Wish: ước gì

Ví dụ: I wish you were here. (Tôi ước bạn ở đây.)

  • Would sooner/ rather: thích hơn

Ví dụ: I’d rather she didn’t go out tonight. (Tôi muốn cô ấy không ra khỏi nhà tối nay.)

Cách chia động từ thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thànhQuá khứ đơn
Động từ ở thì hiện tại hoàn thành được chia ở dạng -ed (với những động từ theo quy tắc) và dạng quá khứ phân từ V(PII) (với những động từ bất quy tắc). Đồng thời, động từ này luôn luôn đi kèm với trợ động từ “have/has”

Ví dụ: 

  • I have finished my homework. (Tôi vừa hoàn thành bài tập về nhà.)
  • She has cut her hair. (Cô ấy vừa mới cắt tóc.)
Động từ ở thì quá khứ đơn:

  • Ở câu khẳng định sẽ được chia ở dạng -ed (với động từ theo quy tắc) và ở dạng quá khứ (với động từ bất quy tắc).
  • Ở câu phủ định và câu nghi vấn, động từ sẽ đi kèm với trợ động từ “did” và ở dạng nguyên thể V(inf).

Ví dụ:

  • She painted her house yesterday. (Cô ấy sơn nhà hôm qua.)
  • Did he go to school this morning? (Anh ấy có tới trường vào sáng nay không?)

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn bài tập kèm đáp án

Sau đây, bạn hãy cùng làm các bài tập bên dưới để có thể hiểu thêm về cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn nhé!

Bài tập

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn thích hợp

  1. We __________ (buy) a guidebook when we were in the museum.
  2. That man __________  (get) on the train ten minutes ago.
  3. We __________  (be) on the coach for six hours now.
  4. How __________  (you / feel) when you were at the top of the mountain?
  5. James __________  (not travel) much.
  6. She __________  (work) in Australia since 2015.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

Câu 1: I___ him for three months

  1. Have known 
  2. Has Know
  3. Known
  4. Have Know

Câu 2: ___ you___ traditional Chinese food before?

  1. Have/ eats 
  2. Have/ eaten 
  3. have/ eat
  4. Do/ eaten

Câu 3: What time___ you___ yesterday?

  1. Do/ get up
  2. does/ get up
  3. do/ gets up
  4. did/ get up

Câu 4: We___ our tickets.

  1. Have lost
  2. has lost
  3. loses
  4. have lose

Câu 5: I___ the phone last night.

  1. did not used
  2. did not use
  3. use
  4. did uses

Câu 6: What countries___ you___ in Asia?

  1. have/ visited 
  2. has/ visited
  3. have/ visit
  4. has/ visits

Câu 7: I___ that song before.

  1. Has hear 
  2. have not heard
  3. have not hear
  4. has not heard

Câu 8: I really___ the show last night.

  1. Did enjoy
  2. enjoy
  3. enjoyed
  4. enjoys

Câu 9: My father___ a new shirt yesterday.

  1. Bought
  2. buys
  3. have bought 
  4. has bought

Câu 10: Minh and I played volleyball yesterday.

  1. Plays
  2. played
  3. have played
  4. has played

Đáp án

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn thích hợp

  1. bought
  2. got
  3. have been
  4. did you feel
  5. hasn’t traveled
  6. has worked

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

CâuĐáp ánCâuĐáp án
1A6A
2B7B
3D8C
4A9A
5B10B

Mong rằng với bài viết này, Ôn luyện đã giúp bạn phân biệt được thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn. Hãy ủng hộ chúng mình với những bài viết hay khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi