Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với When Và While Chi Tiết Nhất

Thì quá khứ tiếp diễn với when và while là một điểm ngữ pháp cần chú ý trong tiếng Anh. Dưới đây, Ôn luyện sẽ giúp bạn nắm vững điểm khác biệt về cấu trúc và cách dùng của 2 giới từ này.

Thì quá khứ tiếp diễn với when và while

Hãy cùng phân biệt 2 trạng từ này trong thì quá khứ tiếp diễn nhé!

When và while là gì?

Khái niệm when và while trong thì quá khứ tiếp diễn
Khái niệm when và while

When và while là các giới từ được sử dụng để nối 2 mệnh đề của câu. Đi sau thường là các vế chỉ một mốc thời gian.

  • When (khi) khi diễn tả hành động xen vào

Ví dụ: I was cooking when my mom came home. (Tôi đang nấu ăn khi mẹ tôi về nhà.)

  • While (trong khi) khi nói về hành động xảy ra song song. 

Ví dụ: She was studying while I was meeting. (Cô ấy đang học trong khi tôi đang họp.)

XEM THÊM: Thì Quá Khứ Đơn Và Quá Khứ Hoàn Thành: Phân Biệt Chi Tiết

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn với when và while

Cấu trúc khi sử dụng when và while trong thì quá khứ tiếp diễn có những dạng sau:

WhenWhile
When + hành động đang xen ngang…, hành động đang diễn ra…

Ví dụ: When I was eating dinner, my friend called. (Khi tôi đang ăn tối thì bạn tôi gọi điện.)

Hành động đang diễn ra… + when +  Hành động xen ngang…

Ví dụ: I was reading a book when my phone rang. (Tôi đang đọc sách thì điện thoại của tôi đổ chuông.)

While + hành động đang diễn ra…, hành động xen ngang…

Ví dụ: While I was watching TV, I heard a knock at the door. (Trong khi tôi đang xem TV, tôi nghe thấy tiếng gõ cửa.)

Hành động xen ngang… + while +  Hành động đang diễn ra…

Ví dụ: The phone rang while I was driving home from work. (Điện thoại đổ chuông trong khi tôi đang lái xe về nhà sau giờ làm.)

So sánh điểm giống/ khác nhau của when và while

Dưới đây, Ôn luyện sẽ chỉ cho bạn các điểm giống và khác khi sử dụng when và while trong thì quá khứ tiếp diễn.

So sánh when và while trong thì quá khứ tiếp diễn
So sánh điểm giống và khác

Điểm giống

  • Cả 2 trạng từ đều có thể đứng đầu hoặc giữa câu. 
  • Sau when và while phải là một mệnh đề chỉ một mốc thời gian. 
  • When/While diễn đạt một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen vào.

Điểm khác

Nhìn qua, thì cả vị trí, công thức và cách dùng cả 2 trạng từ when và while rất giống nhau. Điều này khiến nhiều bạn bị nhầm lẫn khi sử dụng. Tuy nhiên, 2 trạng từ này cũng có điểm khác nhau về ý nghĩa:

  • When: sử dụng khi sau nó là một mệnh đề chỉ một mốc thời gian ngắn

Ví dụ: I was reading a book when my phone rang. (Tôi đang đọc sách thì điện thoại của tôi đổ chuông.)

  • While: được sử dụng khi nói về khoảng thời gian dài.

Ví dụ: The phone rang while I was driving home from work. (Điện thoại đổ chuông trong khi tôi đang lái xe về nhà sau giờ làm.)

XEM THÊM: Thì Quá Khứ Đơn Và Quá Khứ Tiếp Diễn: Cách Phân Biệt Chi Tiết

Bài tập thực hành kèm đáp án

Bài tập thực hành when và while trong thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập thực hành

Dưới đây là một số bài tập thực hành giúp bạn củng cố lại lý thuyết vừa đọc về cách dùng when và while trong thì quá khứ tiếp diễn.

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn với when và while

Bài 1: Hoàn thành câu với When hoặc While.

  1. James was going to school by bike ……………… (when/while) I was walking to school.
  2. He was there quite a ……………… (when/while).
  3. You’ll be fine in a ……………… (when/while).
  4. Nhi is very outgoing, ……………… (when/while) Hoa is shy and quiet.
  5. I was cooking ……………… (when/while) suddenly I heard a noise.
  6. ……………… (when/while) Rose was reading a book, her husband went to work.
  7. ……………… (when/while) San and Kat were eating in the kitchen, the doorbell rang.
  8. Benda was playing in a volleyball team ……………… (when/while) he was a kid.
  9. Jack came home ……………… (when/while) her brother was playing games.
  10. ……………… (when/while) Nhi was crying, the rain started.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc.

  1. She met him while she ……………… (travel) on a train.
  2. While the woman was getting off the bus, she ……………… (fall down).
  3. The thief ……………… (break) into while we were sleeping.
  4. Lan took a photo while I ……………… (not/look).
  5. While my mum was working in the garden, she ……………… (hurt) her back.
  6. We were living in Hanoi when our old aunt ……………… (die).
  7. When I got up this morning, it ……………… (rain) heavily.
  8. While my dad was brushing teeth, my mum ……………… (fall asleep).
  9. I saw a nightmare while I ……………… (sleep) last night.
  10. What happened in your dream while a monster ……………… (chase) you?
  11. He ……………… (study) Chemistry when my friends ……………… (come) around.
  12. While Hoa ……………… (walk) in the street, she ______ (meet) her ex.
  13. Her baby ……………… (wake) up while she ______(wash) the dish.
  14. He ……………… (work) when her wife ……………… (phone) him.
  15. The students ……………… (have) a test when the storm ……………… (start).

Đáp án thì quá khứ tiếp diễn với when và while

Bài 1: Hoàn thành câu với When hoặc While.

1. While

2. While

3. While

4. While

5. While

6. When

7. When

8. When

9. When

10. While

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc.

1. was traveling

2. fell down

3. broke

4. was not looking

5. hurt

6. died

7. was raining

8. fell asleep

9. was sleeping

10. was chasing

11. was studying – came

12. was walking – met

13. woke up – was washing

14. was working – phoned

15. were having – started

Mong rằng với bài viết hôm nay, Ôn luyện đã giúp bạn phân biệt được cách dùng thì quá khứ tiếp diễn với when và while. Hãy theo dõi chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!

XEM THÊM: 

Bài liên quan

Đang làm bài thi